Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Cl2 + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Cl2 + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
- Khí vàng lục Clorua (Cl2) bị hòa tan trong dung dịch và thu được chất bột màu trắng.
3. Điều kiện phản ứng
- Canxi hypochlorit được sản xuất trong công nghiệp bằng cách xử lý vôi Ca(OH)2 với khí Clo. Được thực hiện ở 30oC
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của Cl2 (Clo)
Cl2 có khả năng tác dụng với dung dịch kiềm loãng, nguội hoặc đặc nóng để tạo ra các sản phẩm khác nhau.
4.2. Bản chất của Ca(OH)2 (Canxi hidroxit)
Ca(OH)2 có tính bazo mạnh phản ứng được với Cl2.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của Cl2
a. Tác dụng với kim loại
Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )
b. Tác dụng với phim kim
(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
c. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.
c.1. Tác dụng với nuớc
Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.
c.2. Tác dụng với dung dịch bazơ
d. Tác dụng với muối của các halogen khác
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
e. Tác dụng với chất khử khác
f. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ
5.2. Tính chất hóa học của Ca(OH)2
Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:
a. Tác dụng với axit:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
b. Tác dụng với muối:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
c. Tác dụng với oxit axit:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì
+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
6. Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30 độ C
7. Bạn có biết
- Tương tự như Ca(OH)2, NaOH, KOH cũng có khả năng phản ứng với clorua (Cl2)
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Công thức phân tử của clorua vôi là :
A. CaCO3
B. CaOCl2
C. Ca(OH)2 và CaO
D. Ca(HCO3)2
Lời giải:
Câu 2. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit
B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit
C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit
D. Clorua vôi không phải là muối
Lời giải:
Câu 3. Khi cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30 độ C ta thu được
A. Nước Giaven
B. Clorua vôi
C. Nước vôi trong
D. kết tủa
Lời giải:
Câu 4. Clorua vôi có công thức hóa học là CaOCl2 vậy trong hợp chất này clo có số hóa trị là:
A. +1
B. -1
C. 0
D. +1 và -1
Lời giải:
Câu 5. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit
B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit
C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit
D. Clorua vôi không phải là muối
Lời giải:
Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit
Câu 6. Nước Gia- ven và clorua vôi có tính tẩy màu giấy, vải, sát trùng, tẩy uế môi trường vì:
A. Oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
B. Cl+ có tính oxi hóa mạnh.
C. Cl- và oxi nguyên tử có tác dụng phá hủy mạnh.
D. Do các muối tự phân hủy.
Lời giải:
Câu 7. Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clorua vôi?
A. Dùng trong tinh chế dầu mỏ.
B. Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
C. Tẩy uế cống rãnh, chuồng trại.
D. Dùng để diệt khuẩn, bảo vệ môi trường.
Lời giải:
Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Gia-ven nên được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy.
So với nước Gia-ven, clorua vôi rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn nên còn dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi, …
Một lượng lớn clorua vôi dùng trong tinh chế dầu mỏ.
Do có khả năng tác dụng với các chất hữu cơ, clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc, bảo vệ môi trường.
→ Ứng dụng không phải của clorua vôi là dùng để diệt khuẩn, bảo vệ môi trường.
Câu 8. Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia - ven vì
A. Clorua vôi rẻ tiền hơn.
B. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn.
C. Clorua vôi để bảo quản và dễ chuyên chở hơn.
D. Tất cả đáp án trên
Lời giải:
Những đặc điểm của CaOCl2 là:
Là chất rắn dạng bột.
Hàm lượng ClO- cao hơn nước gia ven.
Rẻ tiền hơn nước gia ven (do nước gia ven được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn còn CaOCl2 được điêu chế bằng cách sục khí Cl2 qua vôi sữa ở 30oC).