NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O | NaHCO3 ra Na2CO3 | NaHCO3 ra CO2 | NaHCO3 ra H2O

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O             

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Giải phóng khí CO2

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

4. Tính chất hóa học

NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2

4.1 Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng CO2

2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O

4.2. Thủy phân tạo thành môi trường Bazơ yếu

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

4.3. Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước

Tác dụng với Axit Sunfuric:

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O + 2CO2

Tác dụng với axit Clohiric:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

4.4. Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

Tác dụng với Ca(OH)2:

NaHCO3+ Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O.

Một trường hợp khác có thể tạo thành 2 muối mới với phương trình phản ứng:

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

Tác dụng với NaOH:

NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân NaHCO3 tạo thành muối Na2CO3 và giải phóng khí CO2

6. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

7. Bài tập liên quan

Câu 1. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020.

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,010.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

nHCl = 0,03 (mol)

nNa2CO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol);

nNaHCO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)

Khi nhỏ từ từ H+ vào dd hỗn hợp CO32- và HCO3- xảy ra phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

=> n­CO2 (2) = ∑nH+ - nCO32- = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)

Câu 2. Thực hiện thí nghiệm sau: cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng có hiện tượng gì xảy ra:

A. Không có hiện tượng gì

B. dung dịch có màu xanh, H2 bay ra

C. dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu bay ra

D. dung dịch có màu xanh, có khí không màu bay ra, bị hoá nâu trong không khí.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Phản ứng nhiệt phân muối nitrat nào sau đây sai:

A. NH4NO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} N2O + 2H2O

B. 2NaNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2NaNO2 + O2

C. 2AgNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2Ag + 2NO2 + O2

D. 2Fe(NO3)2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2FeO + 4NO2 + O2

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

Câu 4. Nung 33,6g hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 sau phản ứng thu được 2,24 lit khí oxi (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là:

A. 12 g

B. 24 g

C. 34 g

D. 46 g

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

mkhí= 0,4.46 + 0,1.32 = 21,6 gam

⇒ mchất rắn  = 33,6 – 21,6 = 12 gam)

Câu 5. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 448,0

B. 268,8

C. 191,2

D. 336,0

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Vì cho từ từ muối vào axit lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol

nNa2CO3: nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

HCO3- + H+ →CO2 + H2O

Từ phương trình ta có: nHCl= 2.nCO32-+ nHCO3- = 4x + x = 0,02 => x = 0,004 mol

=> nCO2= nCO32- + nHCO3- = 2x + x = 0,012 mol => V = 0,2688 lít = 268,8 ml

Câu 6. Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là:

A. Na2CO3, CO2, H2O.

B. Na2O, CO2, H2O.

C. NaOH, CO2, H2O

D. NaOH, CO2, H2.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

2NaHCO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} Na2CO3 + CO2 + H2O

Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3, thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là

A. 21,2.

B. 12,4.

C. 13,2.

D. 10,6.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

2NaHCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Na2CO3 + H2O + CO2

Theo PTHH: nNa2CO3 = 0,5.nNaHCO3 = 0,5(16,8/84) = 0,1 mol

=> m = mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 gam

Câu 8. Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi

A. tác dụng với CO2

B. tác dụng với axit

C. đun nóng

D. tác dụng với kiềm

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích:

NaHCO3 tác dụng với kiềm: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.

Đun nóng NaHCO3: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

NaHCO3 tác dụng với axit: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Câu 9. Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi pH?

A. NH4Cl.

B. KCl.

C. Na2CO3.

D. HCl.

Lời giải:

Đáp án: B

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Natri (Na) và hợp chất:

NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá