Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
1. Phương trình phản ứng hóa học
15CH3COOH + 10NaHCO3 → 10CH3COONa + 2H2O + 20CO2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
- Sau phản ứng thu được muối CH3COONa và có khí CO2 thoát ra
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ thường
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của CH3COOH (Axit axetic)
CH3COOH là một axit yếu thuộc nhóm axit monoprotic có khả năng tác dụng với hidrocacbonat tạo ra axetat kim loại tương ứng, nước và cacbonic.
4.2. Bản chất của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)
NaHCO3 là một muối axit nhưng thể hiện tính axit yếu tác dụng được với axit.
5. Tính chất hóa học
5.1 Tính chất hóa học của CH3COOH
Axit axetic CH3COOH (etanoic) là một axit hữu cơ, mạnh hơn axit cacbonic. Nó được tào thành bằng việc liên kết nhóm methyl CH3 với cacboxyl COOH.
Nhôm thụ động với axit axetic do khi phản ứng, nó tạo ra lớp màng mỏng nhôm oxit trên bề mặt, ngăn chặn sự ăn mòn. Vì vậy, các nhà sản xuất vẫn thường dùng bình chứa bằng nhôm để đựng dung dịch này.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COONa: (Natri axetat)
CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2C
Thế halogen vào gốc hydrocacbon ở nhiệt độ( 90 - 100oC)
Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl
Tác dụng với rượu tạo ra este và nước (xúc tác là H2SO4 đặc, nóng)
CH3COOH + HO-C2H5 →CH3COOC2H5 + H2O
5.2. Tính chất hóa học của NaHCO3
Natri hidrocacbonat là một muối axit nhưng thể hiện tính axit yếu. Bên cạnh đó, Natri hidrocacbonat có thể tác dụng với axit mạnh hơn, giải phóng khí CO2, nên Natri hidrocacbonat cũng thể hiện tính bazơ và tính này chiếm ưu thế hơn tính axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
2NaHCO3 (nhiệt độ)→ Na2CO3 +CO2↑ + H2O
NaHCO3 + H2O ⇄ H2CO3 + NaOH
- Tác dụng với các dung dịch kiềm (NaOH, KOH…). Đây là một ví dụ điển hình cho phản ứng trung hòa.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 + Ca(OH )2 → Na2CO3 + CaCO3 + H2O
NaHCO3 + Ca(OH)2 → NaOH + CaCO3 + H2O
- Phản ứng của 2 muối axit với nhau: (muối axit mạnh sẽ đóng vai trò là axit; muối axit yếu sẽ đóng vai trò là bazơ)
NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
- Tác dụng với axit: (muối của axit yếu phản ứng với axit mạnh tạo ra muối mới + axit yếu hơn)
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
- Tác dụng với muối:
NaHCO3 + AlCl3 + H2O → NaCl + CO2 + Al(OH)3
NaHCO3 + FeCl3 + H2O → Fe(OH)3 + NaCl + CO2
- Tác dụng với oxit axit:
NaHCO3 + SO2 → NaHSO3 + CO2
6. Cách thực hiện phản ứng
- Cho axit axetic tác dụng với muối NaHCO3
7. Bạn có biết
- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. CH3Cl.
B. CH3COONa.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H4.
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 2. Chất nào dưới đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
A. CH3COOH.
B. CH3CH2OH.
C. CH2=CH2.
D. CH3CHO.
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 3. Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
A. nhiệt phân CH4 sau đó làm lạnh nhanh.
B. lên men dung dịch rượu C2H5OH.
C. oxi hóa C2H6 có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa C4H10 có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
A. 4,48 lít.
B. 1,12 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 5. Khi cho bột NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH, hiện tượng xảy ra là
A. chất rắn tan, có bọt khí.
B. chất rắn tan ra.
C. chất rắn không tan, có bọt khí
D.có chất kết tủa trắng.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Khi cho bột NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH, hiện tượng xảy ra là chất rắn tan, có bọt khí.
Phương trình phản ứng
NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + H2O + CO2
Câu 6. Axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, CuO, H2SO4
B. KOH, Na, BaCO3
C. KOH, Cu, KCl
D. Na, NaCl, CuO
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Loại đáp án A, axit axetic không tác dụng được với HCl
Loại đáp án C, axit axetic không tác dụng được với Cu (là kim loại sau H)
Loại đáp án D, axit axetic không tác dung được với NaCl
Vậy Axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy NaOH, Na, CaCO3
Đáp án B đúng:
Phương trình hóa học xảy ra
CH3COOH + KOH → CH3COOK+ H2O
CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2
2CH3COOH + BaCO3 → (CH3COO)2Ba + CO2 + H2O