Với giải Câu hỏi trang 33 Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
Câu hỏi trang 33 Địa lí 10: Dựa vào thông tin và các hình trong mục b, hãy trình bày một số loại gió chính trên Trái Đất và gió địa phương.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục b (Gió).
- Quan sát hình 9.4 (chú ý mũi tên thể hiện các loại gió chính trên Trái Đất, trình bày theo các tiêu chí thổi từ đâu tới đâu, hướng và tính chất của gió), hình 9.5 (chú ý hướng gió đất và gió biển thổi như thế nào vào ban ngày và ban đêm) và hình 9.6.
Trả lời:
- Một số loại gió chính trên Trái Đất:
Tiêu chí |
Gió Mậu dịch |
Gió Tây ôn đới |
Gió Đông cực |
Thôi từ … đến … |
Đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp Xích đạo. |
Đai áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới. |
Đai áp cao cực về áp thấp ôn đới. |
Hướng gió |
- Bán cầu Bắc: đông bắc. - Bán cầu Nam: đông nam. |
- Bán cầu Bắc: tây nam. - Bán cầu Nam: tây bắc. |
- Bán cầu Bắc: đông bắc. - Bán cầu Nam: đông nam. |
Tính chất |
Khô. |
Độ ẩm cao, gây mưa. |
Rất lạnh và khô. |
Ngoài ra, còn có gió mùa, hướng và tính chất gió 2 mùa trái ngược nhau. Hình thành do sự nóng lên hay lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương.
Lưu ý: Các loại gió chính trên Trái Đất đều thổi từ áp cao về áp thấp.
- Gió địa phương:
+ Gió đất và gió biển: hình thành ở vùng biển, thay đổi hướng theo đêm và ngày. Nguyên nhân do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
+ Gió fơn: loại gió vượt núi, nhiệt độ giảm và gây mưa ở sườn đón gió; khi vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng lên, thành gió khô nóng.
Lý thuyết Khí áp và gió
a. Khí áp
- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất.
- Tỉ trọng không khí thay đổi thì khí áp sẽ thay đổi theo.
- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
+ Theo nhiệt độ: Nhiệt độ tăng – khí áp giảm, nhiệt độ giảm – khí áp tăng
+ Theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm
+ Độ ẩm: Không khí ẩm – khí áp giảm, không khí khô – khí áp tăng
- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất:
+ Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua xích đạo
+ Đai áp thấp xích đạo: Ở xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước không khí bốc hơi mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.
+ Đai áp cao chí tuyến: Không khí từ xích đạo bốc lên cao, di chuyển về chí tuyến, dồn xuống, tăng sức nén không khí, hình thành áp cao.
+ Đai áp cao cực: Ở vùng Bắc Cực, Nam Cực, nhiệt độ thấp, sức nén không khí tăng, hình thành áp cao cực.
+ Đai áp thấp ôn đới: Từ các đai áp cao chí tuyến và cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.
b. Gió
* Một số loại gió chính
- Gió tây ôn đới
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới
+ Hướng gió: tây nam (bắc bán cầu); tây bắc (nam bán cầu)
+ Tính chất: Ẩm, gây mưa
+ Thời gian hoạt động: quanh năm
- Gió mậu dịch
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo
+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính chất: Khô
+ Thời gian hoạt động: quanh năm
- Gió đông cực
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao cực về áp thấp ôn đới
+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính chất: Rất lạnh và khô
+ Thời gian hoạt động: Quanh năm
- Gió mùa
+ Phạm vi hoạt động: chủ yếu ở đới nóng, do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương, giữa 2 bán cầu
+ Hướng gió: 2 mùa gió hướng ngược nhau
+ Tính chất: Hai mùa gió tính chất ngược nhau
+ Thời gian hoạt động: Thổi theo mùa
* Gió địa phương:
- Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, thay đổi theo đêm và ngày. Nguyên nhân hình thành do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
- Gió fơn: Loại gió vượt núi, nhiệt độ giảm đi và gây mưa ở sườn đón gió, vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió khô nóng.
Gió fơn
Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 29 Địa lí 10: Đọc thông tin trong mục 1 và hình 9.1, hãy:...
Câu hỏi trang 31 Địa lí 10: Dựa vào thông tin và hình trong mục a, hãy:...
Luyện tập 1 trang 34 Địa lí 10: Trình bày đặc điểm phân bố nhiệt độ trên Trái Đất....
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa
Bài 12: Nước biển và đại dương