Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học 9 năm 2024 có đáp án

Tài liệu Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng đón xem:

Mua trọn bộ Đề thi giữa kì 2 Sinh học 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Honsten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?

A. Công nghệ cấy chuyển phôi.

B. Nuôi thích nghi.

C. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1).

D. Tạo giống mới.

Câu 2: Loài động vật dưới đây có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh?

A. Gấu Bắc cực.                              

B. Chim én.               

C. Hươu, nai.                     

D. Cừu.

Câu 3: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?

A. Cây vẫn mọc thẳng.

B. Cây luôn quay về phía mặt trời.

C. Ngọn cây rũ xuống.

D. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

Câu 4: Da người có thể là môi trường sống của những loài sinh vật nào?

A. Giun đũa kí sinh.                           

B. Chấy, rận, nấm.

C. Sâu.                                              

D. Thực vật bậc thấp.

Câu 5: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống?

A. Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần.

B. Tao ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt.

C. Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt.

D. Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới.

Câu 6: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào?

A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.

B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.

C. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.

D. Phiến lá hẹp. mòng, màu xanh sẫm.

Câu 7: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng "tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?

A. Cạnh tranh.                                 

B. Sinh vật ăn sinh vật khác.       

C. Hỗ trợ.       

D. Cộng sinh.

Câu 8: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.

B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.

C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.

D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Câu 9: Đặc điểm nào có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật?

A. Có số cá thể cùng một loài.

B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định.

C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật.

D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản.

Câu 10: Các khí thải trong không khí chủ yếu có nguồn gốc từ đâu?

A. Hoạt động hô hấp của động vật và con người.

B. Quá trình đốt cháy các nhiên liệu.

C. Hoạt động quang hợp của cây xanh.

D. Quá trình phân giải xác hữu cơ của vi khuẩn.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2,0 điểm) Việc tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả gì? Vì sao nói đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng còn lại của quần thể người?

Câu 2: (1,0 điểm) Hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm 2017, thậm chí chúng bò vào nhà dân làm người dân hoang mang. Các chuyên gia khoa học kết luận rằng đây là hiện tượng mất cân bằng sinh thái. Em hãy giải thích kết luận này?

Câu 3: (2,0 điểm) Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, châu chấu, ếch nhái, dê, gà rừng, cáo, vi sinh vật, mèo rừng, rắn lục đuôi đỏ.

a) (0,5 điểm) Xây dựng 2 chuỗi thức ăn có trong quần xã sinh vật nêu trên?

b) (0,5 điểm) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái?

c) (1,0 điểm) Xây dựng lưới thức ăn từ quần xã sinh vật trên.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. A

3. D

4. B

5. A

6. C

7. A

8. B

9. C

10. B

Câu 1:

Đáp án: C

Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan là thành tựu của tạo giống ưu thế lai.

Câu 2:

Đáp án: A

Gấu Bắc cực có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh.

Câu 3:

Đáp án: D

Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

Câu 4:

Đáp án: B

Da người có thể là môi trường sống của chấy, rận, nấm.

Câu 5:

Đáp án: A

Trong chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần để:

- Củng cố, duy trì đặc tính mong muốn.

- Tạo dòng thuần.

Câu 6:

Đáp án: C

Lá cây ưa sáng có phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.

Câu 7:

Đáp án: A

Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng "tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ cạnh tranh.

Câu 8:

Đáp án: B

Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo là các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và có khả năng sinh sản nên được coi là quần thể.

Câu 9:

Đáp án: C

Quần xã là tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật còn quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.

Câu 10:

Đáp án: B

Các khí thải trong không khí chủ yếu có nguồn gốc từ quá trình đốt cháy các nhiên liệu.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

* Việc tăng nhanh dân số dẫn dến những hậu quả: 

- Thiếu nơi ở

- Thiếu lương thực

- Thiếu trường học, bệnh viện

- Ô nhiễm môi trường

- Tàn phá rừng và các tài nguyên khá

- Chậm phát triển kinh tế

- Tắc nghẽn giao thông

- Tệ nạn xã hội gia tăng

* Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng   còn lại của quần thể người, vì: 

- Nhóm tuổi trước sinh sản (0 - dưới 15 tuổi) nhiều thì chất lượng cuộc sống thấp, tuổi này còn là gánh nặng ăn học cho 2 nhóm còn lại.

- Nhóm tuổi già (trên 65 tuổi) nhiều mà nhóm tuổi 0 - 15 tuổi ít thì nhóm tuổi trên 65 sẽ cô đơn khi về già vì thiếu sự chăm sóc của con cháu.

Câu 2:

Các chuyên gia khoa học kết luận hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm 2017 là hiện tượng mất cân bằng sinh thái vì:

- Rắn lục đuôi đỏ vốn sống trong rừng, nay diện tích rừng giảm, mất bớt nơi ở, rắn lục đuôi đỏ vốn ăn ếch, nhái,….. Các loài thiên địch của chúng trong môi trường như cầy, cáo, mèo rừng giảm đi khá nhiều do nạn săn bắt.

- Ngoài ra, rắn lục đuôi đỏ không phải là loài có giá trị kinh tế như nhiều loài khác. Thịt rắn hôi nên không được sử dụng làm thức ăn, ngâm rượu thuốc, nên chúng càng có cơ hội phát triển. 

Câu 3:

a) 2 chuỗi thức ăn:

- Cỏ → châu chấu → gà → vi sinh vật

- Cỏ → gà → cáo → vi sinh vật

b) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái

- SV sản xuất: Cỏ

- SV tiêu thụ bậc 1: Châu chấu, gà, dê

- SV tiêu thụ bậc 2 (bậc 3): Cáo, rắn lục đuôi đỏ, mèo rừng, ếch nhái

c) Lưới thức ăn:

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (6 đề)

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật có quan hệ khác loài nào sau đây?

A. Cộng sinh.                                     

B. Sinh vật ăn sinh vật khác.

C. Cạnh tranh.                                   

D. Kí sinh.

Câu 2: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?

A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, …

B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.

C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.

D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

Câu 3: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

A. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố.

B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn.

C. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực.

D. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.

Câu 4: Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?

A. Cỏ và các loại cây bụi.                   

B. Con bướm.

C. Con hổ.                                             

D. Con hươu. 

Câu 5: Hiện tượng các cá thể tách ra khỏi nhóm dẫn đến kết quả gì?

A. Tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.

B. Làm nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.

C. Giảm mức độ sinh sản.

D. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

Câu 6: Tháp dân số già có đặc điểm gì?

A. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

B. Đáy trung bình , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

C. Đáy rộng , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

D. Đáy rộng , đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

1. Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật.

2. Căn cứ vào mức độ tác động của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm là các nhân tố sinh thái không sống và các nhân tố sinh thái con người.

3. Nhân tố ánh sáng chỉ có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật.

4. Trong giới hạn sinh thái, nhiệt độ môi trường tăng làm tăng tốc độ của các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.

5. ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường sống càng cao, chu kì sống của chúng càng dài.

A. 1.            

B. 2.            

C. 3.            

D. 5.

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, cây xanh là

A. sinh vật phân giải.                        

B. sinh vật tiêu thụ.

C. sinh vật sản xuất.                        

D. sinh vật dị dưỡng.

Câu 9: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

A. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực.

B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn.

C. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.

D. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố.

Câu 10: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?

A. Số lượng các loài trong quần xã.

B. Thành phần loài trong quần xã

C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã

D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã

Câu 11: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?

A. Cây vẫn mọc thẳng.

B. Cây luôn quay về phía mặt trời.

C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

D. Ngọn cây rũ xuống.

Câu 12: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?

A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.

B. Địa y bám trên cành cây.

C. Giun đũa sống trong ruột người.

D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.

Câu 13: Vi khuẩn cố định đạm sống ở nốt sần của cây họ đậu là ví dụ về mối quan hệ nào?

A. Kí sinh.                                        

B. Cộng sinh.

C. Hội sinh.                                      

D. Cạnh tranh.

Câu 14: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì ở F2 tỉ lệ thể dị hợp là:

A. 50%.      

B. 25%.       

C. 75%.       

D. 12,5%.

Câu 15: Giới hạn sinh thái là

A. khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.

B. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.

C. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

D. khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.

Câu 16: Nhóm động vật nào sau đây đều thuộc nhóm động vật hằng nhiệt?

A. Cá sấu, ếch đồng, giun đất

B. Cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu

C. Thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép

D. Cá rô phi, tôm đồng, cá thu, cá ngừ

Câu 17: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?

A. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi 

B. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, chó sói.

C. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu

D. Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.

Câu 18: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?

A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.

B. Là nơi ở của sinh vật.

C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật.

Câu 19: Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là

A. thành phần nhóm tuổi.

B. tỉ lệ giới tính.  

C. kinh tế - xã hội.

D. số lượng các loài trong quần xã.

Câu 20: Ở một quần thể ngô, thế hệ xuất phát (P) cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 100%. Nếu cho P tự thụ phấn bắt buộc thì sau một thế hệ, cây có kiểu gen đồng hợp ở đời F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 18,75%                                         

B. 50%.

C. 25%                                              

D. 87,5%

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

1. B

2. D

3. D

4. A

5. D

6. A

7. B

8. C

9. C

10. D

11. C

12. A

13. B

14. B

15. C

16. B

17. D

18. C

19. D

20. B

Câu 1 (NB):

Chọn B

Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật có quan hệ : Sinh vật ăn sinh vật khác

Câu 2:

Chọn D

Mật độ của quần thể động vật tăng khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

Câu 3:

Chọn D

Sử dụng con cái thuộc giống trong nước thì con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.

Câu 4:

Chọn A

Thực vật là các loài sinh vật sản xuất.

Câu 5:

Chọn D

Hiện tượng các cá thể tách ra khói nhóm làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

Câu 6:

Chọn A

Tháp dân số già có đặc điểm là: Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 7:

Chọn B

Ý (2) sai, dựa vào tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành 2 nhóm là nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh

(3) sai, nhân tố ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp lên sinh vật

(5) sai, ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường sống càng cao, chu kì sống của chúng càng ngắn

Câu 8:

Chọn C

Cây xanh là sinh vật sản xuất

Câu 9:

Chọn C

Sử dụng con cái trong nước và con đực ngoại nhập vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố

Câu 10:

Chọn D

Các đặc trưng của quần xã là số lượng và thành phần loài trong quần xã

Câu 11:

Chọn C

Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc về phía ánh sáng.

Câu 12:

Chọn A

Quan hệ cộng sinh là quan hệ chặt chẽ giữa 2 loài, hai loài này đều có lợi

A: Cộng sinh

B: hội sinh

C: ký sinh

D: sinh vật ăn sinh vật

Câu 13:

Chọn B

Đây là ví dụ về mối quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc

Câu 14:

Chọn B

Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ dị hợp giảm 1 nửa, sau 2 thế hệ tự thụ quần thể có 100% Aa sẽ trở thành quần thể F2 có Aa = 100% × [Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (6 đề)  = 25%.

Câu 15:

Chọn C

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định

VD: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi Việt nam là 5 – 42oC

Câu 16:

Chọn B

Các sinh vật hằng nhiệt gồm chim và thú: Cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.

Câu 17:

Chọn D

Chim và thú là động vật hằng nhiệt: Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.

Câu 18:

Chọn C

Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

Câu 19:

Chọn D

Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là số lượng các loài trong quần xã.

Câu 20:

Chọn B

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → tỷ lệ đồng hợp: 50%

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20˚C đến 44˚C. điểm cực thuận là 28˚C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50˚C đến 42˚C. điểm cực thuận là 30˚C. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.

B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.

C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

D. Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Câu 2: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng?

A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.

B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng tự vệ khỏi con người phá hoại.

C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.

D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.

Câu 3: Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, cây có đặc điểm cấu tạo như thế nào?

A. Tăng cường mạch dẫn trong thân nhiều hơn.

B. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày.

C. Giảm bớt lượng khí khổng của lá.

D. Hệ thống rễ của cây lan rộng hơn bình thường.

Câu 4: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?

A. Tiềm năng sinh sản của loài.

B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn.

C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn.

D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn.

Câu 5: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là

A. mật độ dân số trên một khu vực nào đó.

B. tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.

C. tỉ lệ giới tính.

D. mật độ và lứa tuổi trong quần thể người.

Câu 6: Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có

A. tháp dân số tương đối ổn định.

B. tháp dân số giảm sút.

C. tháp dân số ổn định.             

D. tháp dân số phát triển.

Câu 7: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ?

A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ Fb sau đó tăng dần qua các thế hệ.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) Giải thích vì sao không dùng con lai F1 (lai kinh tế) để làm giống?

Câu 2: (3.0 điểm) Thế nào là quần thể; quần xã?

Câu 3: (1.0 điểm) Giải thích cây trồng gần cửa sổ trong nhà thì cây sẽ vươn ra ngoài cửa.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. C

3. B

4. A

5. B

6. D

7. B

8. C

Câu 1: 

Đáp án: C

Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

Câu 2:

Đáp án: C

Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.

Câu 3: 

Đáp án: B

Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày.

Câu 4:

Đáp án: A

Tỉ lệ giới tính trong quần thể cho ta biết về tiềm năng sinh sản của loài.

Câu 5:

Đáp án: B

Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Câu 6:

Đáp án: D

Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có tháp dân số trẻ.

Câu 7:

Đáp án: B

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Câu 8:

Đáp án: C

Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) 

Người ta không dùng con lai F1 (lai kinh tế) để làm giống vì: nếu con lai F1 có kiểu gen dị hợp về các cặp gen thì khi cho F1 giao phối với nhau thì con lai F2 có kiểu hình khác nhau các gen lặn a (gen xấu) gặp nhau tạo ra đồng hợp gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình (gây hại cho sinh vật).

Câu 2: (3.0 điểm) 

* Quần thể sinh vật là:

- Tập hợp những cá thể cùng loài.

- Sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.

- Có khả năng giao phối và sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

* Quần xã sinh vật là:

- Tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau.

- Cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định.

- Chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau, tạo thành thể thống nhất (mối quan hệ dinh dưỡng).

Câu 3: (1.0 điểm) 

Cây trồng gần cửa sổ trong nhà thì cây sẽ vươn ra ngoài cửa vì: cây có chất diệp lục (màu xanh) hấp thụ các tia ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ nên khi trồng cây trong nhà gần cữa sổ thì cây sẽ nghiêng về phía có ánh sáng → cây vươn ra ngoài.

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?

A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc.

B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt.

C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt.

Câu 2: Giống lúa CR203 có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha được tạo ra bằng phương pháp nào?

A. Chọn lọc cá thể.

B. Lai hữu tính.

C. Tạo giống đa bội thể.

D. Tạo giống ưu thế lai.

Câu 3: Các loài thú nào sau đây hoạt động vào ban đêm?

A. Chồn, dê, cừu.                              

B. Trâu, bò, dơi.  

C. Cáo, sóc, dê.                             

D. Dơi, chồn, sóc.

Câu 4: Những cây sống ở vùng nhiệt đới, để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, lá có đặc điểm thích nghi nào sau đây?

A. Bề mặt lá có tầng cutin dầy.

B. Số lượng lỗ khí của lá tăng lên.

C. Lá tổng hợp chất diệp lục tạo màu xanh cho nó.

D.  Lá tăng kích thước và có bản rộng ra.

Câu 5: Yếu tố nào xảy ra sau đây dẫn đến các cá thể cùng loài phải tách nhóm?

A. Nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào.

B. Chỗ ở đầy đủ, thậm chí thừa thãi cho các cá thể.

C. Số lượng cá thể trong bầy tăng lên quá cao.

D. Vào mùa sinh sản và các cá thể khác giới tìm về với nhau.

Câu 6: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên?

A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông.

B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi.

C. Các con sói trong một khu rừng.

D. Các con ong mật trong tổ.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) Môi trường là gì? Có mấy loại môi trường chủ yếu? 

Câu 2: (3.0 điểm) Qua bài thực hành tìm hiểu tình hình môi trường địa phương, em hãy cho biết các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ở địa phương là gì? Đề xuất biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường mà theo em là hợp lí?

Câu 3: (2.0 điểm) Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. A

3. D

4. A

5. C

6. B

Câu 1:

Đáp án: C

Giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là sai.

Vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống, con đực F1 có nhiều tính trạng tốt nhưng qua nhiều thế hệ giao phối gần thì ưu thế lai giảm dần → nhiều tính trạng xấu biểu hiện.

Câu 2:

Đáp án: A

Giống lúa CR203 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ nguồn gen kháng rầy nâu

Câu 3:

Đáp án: D

Dơi, chồn, sóc hoạt động vào ban đêm.

Câu 4:

Đáp án: A

Để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, bề mặt lá có tầng cutin dầy.

Câu 5:

Đáp án: C

Số lượng cá thể trong bầy tăng lên quá cao → các cá thể trong nhóm sẽ cạnh tranh lẫn nhau → Khi đó dẫn tới hiện tượng các cá thể tách ra khỏi nhóm.

Câu 6:

Đáp án: B

Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi không phải là quần thể sinh vật tự nhiên.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) 

- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

- Có 4 loại môi trường sống chủ yếu là:

+ Môi trường nước.

+ Môi trường trên mặt đất – không khí.

+ Môi trường trong đất. 

+ Môi trường sinh vật.

Câu 2: (3.0 điểm) 

* Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường tại địa phương: 

- Chất thải rắn dưới dạng rác: Túi nilon, chai lọ, rác hữu cơ, rác vô cơ gây ô nhiễm nguồn đất, nước và không khí.

- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ko tuân theo qui định  gây ô nhiễm nước, đất, không khí, và nhiễm vào cơ thể sinh vật.

- Nước thải trong sinh hoạt và chăn nuôi thải bừa bãi ra môi trường  gây ô nhiễm cả môi trường đất, nước, không khí.

* Biện pháp hạn chế ô nhiễm đề xuất: 

- Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường.

-  Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định.

-  Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đân trong công tác bảo vệ môi trường sống chung.

Câu 3: (2.0 điểm) 

Các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật là:

- Bảo vệ, trồng rừng, cấm khai thác các khu rừng già, rừng đầu nguồn, xử lí nghiêm minh vi phạm nếu bị phát hiện.

- Cấm săn bắn động vật hoang dã.

- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật.

- Ứng dụng khoa học công nghệ vào việc nhân giống, bảo tồn nguồn gen sinh vật.

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nào?

A. Xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể.

B. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.

C. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống.

D. Dịch bệnh lan tràn.

Câu 2: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản.

C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động.

Câu 3: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?

A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.

B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.

C. Nơi quang đãng.

D.  Nơi khô hạn.

Câu 4: Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa?

A. Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại.

B. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

C. Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử.

D. Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền.

Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị?

A. Gây đột biến nhân tạo.

B. Giao phối cận huyết.

C. Lai giống.

D. Sử dụng hoocmôn sinh dục.

Câu 6: Lớp động vật có cơ thể hằng nhiệt là

A. chim, thú, bò sát.                        

B. bò sát, lưỡng cư . 

C. cá, chim, thú.

D. chim và thú.

Câu 7: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có nhũng đặc điểm thích nghi nào?

A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.

B. Lá và thân cây tiêu giảm.

C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.

D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 8: Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây?

A. Khống chế sinh học.

B. Cạnh tranh giữa các loài.

C. Hỗ trợ giữa các loài.

D. Hội sinh giữa các loài.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Sắp xếp các sinh vật sau đây vào nhóm sinh vật biến nhiệt, nhóm sinh vật hằng nhiệt: Chim bồ câu, cá sấu, ếch, chó sói, cây bạch đàn, sán dây, cú mèo, dơi, cá chép, gà. (1 điểm)

Câu 2: Trên một cây cam có bọ xít hút nhựa cây, nhện chăng tơ bắt bọ xít, tò vò đang săn nhện.

a, Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trên? (0.5 điểm)

 b, Trên ngọn cây và lá cây cam, còn có rệp bám, quanh vùng rệp bám còn có kiến đen. Hãy nên rõ mối quan hệ sinh thái giữa toàn bộ các loài kể trên. (1 điểm)

(Cho biết rệp tiết dịch cho kiến đen, kiến đen bảo vệ rệp)

Câu 3: Cho một quần xã có các loại sinh vật sau: Cây xanh, hổ, thỏ, mèo, chuột, rắn, chim đại bàng, vi sinh vật.

a, Hãy lập 5 chuỗi thức ăn có thể có từ quần xã nói trên. (1 điểm)

b, Hãy xác định bậc dinh dưỡng của các loại sinh vật. (0.5 điểm)

Câu 4: Hãy sắp xếp các ví dụ sau đây theo từng nhóm quan hệ khác loài và cùng loài. (2 điểm)

(1) Vi khuẩn rizobium sống với rễ cây họ đậu.

(2) Các con hổ đực tranh dành giao phối với con cái.

(3) Cáo với gà. 

(4) Nấm với tảo hình thành địa y.

(5) Dê và bò trên một đồng cỏ.

(6) Sán lá sống trong gan động vật.

(7) Đại bàng và thỏ.

(8) Một số loại sâu bọ sống trong tổ mối.

(9) Rận bám trên da trâu.

(10) Các con chim cánh cụt đứng cạnh nhau tránh rét.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. A

3. C

4. B

5. C

6. D

7. D

8. A

Câu 1:

Đáp án: B

Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.

Câu 2:

Đáp án: A

Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:

+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi.

+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên.

Câu 3:

Đáp án: C

Cây ưa sáng thường sống nơi quang đãng.

Câu 4:

Đáp án: B

Ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

Câu 5:

Đáp án: C

Trong tạo giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị.

Câu 6:

Đáp án: D

Các động vật có tổ chức cao như: chim, thú và con người là động vật hằng nhiệt.

Câu 7:

Đáp án: D

Những cây sống ớ nơi khô hạn, có cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 8:

Đáp án: A

Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là khống chế sinh học.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Nhóm sinh vật biến nhiệt

Nhóm sinh vật hằng nhiệt

- Cá sấu

- Ếch 

- Cây bạch đàn

- Sán dây

- Cá chép

- Chim bồ câu

- Chó sói

- Gà

- Có mèo

- Dơi

Câu 2:

a. Sơ đồ: Cam → Bọ xít → nhện → Tò vò.  

b. Quan hệ sinh thái: 

- Quan hệ kí sinh: bọ xít → cây cam; rệp → cây cam 

- Quan hệ sinh vật ăn sinh vật: Bọ xít → nhện → tò vò.

- Quan hệ cạnh tranh: Bọ xít và rệp cùng hút nhựa.

- Quan hệ cộng sinh: Rệp và kiến đen.

Câu 3:

a, Lập 5 chuỗi thức ăn:

1. Cây xanh → Chuột → Vi sinh vật.

2. Cây xanh → Thỏ → Vi sinh vật.

3. Cây xanh → Thỏ → Chim đại bàng → Vi sinh vật.

4. Cây xanh → Chuột → Mèo → Hổ → Vi sinh vật.

5. Cây xanh → Chuột → Rắn → Chim đại bàng → Vi sinh vật.

b, Bậc dinh dưỡng của các loài sinh vật:

- Sinh vật sản xuất: Cây xanh.

- Sinh vật tiêu thụ: Chuột, Thỏ, Mèo, Rắn, Chim đại bàng, Hổ.

- Sinh vật sản xuất: Vi sinh vật.

Câu 4:

Quan hệ khác loài:

+ Quan hệ cộng sinh: (1), (4)

+ Quan hệ hội sinh: (8)

+ Quan hệ kí sinh: (6), (9)

+ Quan hệ cạnh tranh: (5)

+ Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: (3), (7)

- Quan hệ cùng loài:

+ Quan hệ hỗ trợ: (10)

+ Quan hệ cạnh tranh: (2)

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Câu 1: Sinh vật: Trăn, Cỏ, Châu chấu, Gà rừng, Vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau?

A. Cỏ → Châu chấu → Trăn → Gà → Vi khuẩn.

B. Cỏ → Trăn → Châu chấu → Vi khuẩn→ Gà.

C. Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn → Vi khuẩn.

D. Cỏ → Châu chấu → Vi khuẩn→ Gà → Trăn.

Câu 2: Khi nói về quan hệ dinh dưỡng, thứ tự nào sau đây là đúng?

A. Sinh vật phân giải → sinh vật tiêu thụ → sinh vật sản xuất.

B. Sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải.

C. Sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải → sinh vật tiêu thụ.

D. Sinh vật tiêu thụ → sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải.

Câu 3: Phép lai nào nào ra ưu thế lai lớn nhất?

A. Lai khác thứ.                                

B. Lai cùng dòng.

C. Lai khác dòng.                             

D. Lai khác loài.

Câu 4: Trong một quần xã sinh vật, loài ưu thế là

A. loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

B. loài có số lượng cá thể cái đông nhất.

C. loài đóng vai trò quan trọng (số lượng lớn).

D. loài có tỉ lệ đực/ cái ổn định nhất.

Câu 5: Giao phối cận huyết là

A. giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.

B. lai giữa các cây có cùng kiểu gen.

C. giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.

D. giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.

Câu 6: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?

A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.

B. Lá và thân cây tiêu giảm.

C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.

D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 7: Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố nào?

A. Đất.                                              

B. Ánh sáng.

C. Nhiệt độ.                                    

D. Các cây sống xung quanh.

Câu 8: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật như thế nào?

A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.

B. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.

C. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.

D. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.

Câu 9: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ gì?

A. Hội sinh.                                       

B. Cộng sinh.

C.  Ký sinh.                                       

D. Cạnh tranh.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về hiện tượng thoái hóa giống?

A. Đời con F1 sinh sản nhanh, sức sống kém.

B. Con lai F1 có khả năng sinh sàn tốt, năng suất cao.

C. Thế hệ con sinh ra có sức sống giảm sút, năng suất thấp.

D. Thế hệ con có sức sống kém, năng suất cao.

Câu 11: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?

A. Vì con người có tư duy, có lao động.

B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.

C. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.

D. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.

Câu 12: Quan sát một cây bưởi đang thời kì ra hoa, phát hiện thấy bọ xít hút nhựa cây, nhện căng tơ bắt bọ xít, tò vò đang bay săn nhện. Mối quan hệ sinh thái giữa nhện, bọ xít và tò vò được gọi là quan hệ gì?

A. Kí sinh.

B. Cộng sinh.

C. Hội sinh.

D. Sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu 13: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên?

A. Bầy khi mặt đỏ sống trong rừng.

B. Đàn cá sống ở sông.

C. Đàn chim sống trong rừng.

D. Đàn chó nuôi trong nhà.

Câu 14: Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể?

A. Thành phần nhóm tuổi.                  

B. Độ đa dạng,

C. Tỉ lệ giới tính.                                   

D. Mật độ cá thể.

Câu 15: Có bao nhiêu câu sai trong các câu sau?

1. Ếch nhái là những sinh vật ưa khô còn thằn lằn là những sinh vật ưa ẩm.

2. Nhiệt độ và độ ẩm là những nhân tố có ảnh hưởng đến sự phân bố của nhiều loài sinh vật.

3. Ở các sinh vật cùng loài và khác loài có quan hệ hỗ trợ và quan hộ cạnh tranh .

4. Cây tầm gửi là loài thực vật cộng sinh.

5. Quan hệ giữa hổ và nai trong cùng một đồng cỏ là quan hệ cạnh tranh.

A. 4.            

B. 3.            

C. 5.            

D. 2.

Câu 16: Đặc điểm của tháp dân số trẻ là

A. đáy tháp rộng.        

B. cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu thị tỉ lệ tử vong cao.

C. tuổi thọ trung bình thấp.

D. cả A, B và C.

Câu 17: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?  

A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc.

B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt.

C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt.

Câu 18: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?  

A. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo.

B. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.

C. Quần thể chim sẻ  và quần thể chào mào.

D. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.

Câu 19: Trong môi trường, các cá thể sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái nào?

A. Vô sinh.                                        

B. Hữu sinh.

C. Vô cơ.                                           

D. Hữu cơ.

Câu 20: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có có lợi và cũng không có hại gì, mối quan hệ đó được gọi là

A. kí sinh.                                          

B. ức chế cảm nhiễm.

C. hội sinh.                                      

D. cộng sinh.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

1.  C

2.  B

3. C

4.  C

5. D

6. D

7. C   

8. D

9. B

10. C

11. D

12. D

13. A

14. B

15. B

16. D

17. C

18. A

19. B

20. C

Câu 1:

Chọn C

Sinh vật: Trăn, Cỏ, Châu chấu, Gà rừng, Vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau: Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn → Vi khuẩn.

Câu 2:

Chọn B

Thứ tự đúng là: Sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải

Câu 3:

Chọn C

Phép lai khác dòng cho ưu thế lai cao nhất.

Câu 4:

Chọn C

Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng (số lượng lớn)

Câu 5:

Chọn D

Giao phối cận huyết là giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.

Câu 6:

Chọn D

Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm: cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 7:

Chọn C

Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ, lớp bần có khả năng cách nhiệt.

Câu 8:

Chọn D

Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật: Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.

Câu 9:

Chọn B

Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ cộng sinh

A: 0 +; C: + -; D: - -

Câu 10:

Chọn C

Thoái hoá giống: thế hệ con sinh ra có sức sống giảm sút, năng suất thấp.

Câu 11:

Chọn D

Con người được tách ra thành 1 nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.

Câu 12:

Chọn D

Mối quan hệ sinh thái giữa nhện, bọ xít và tò vò thuộc quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu 13:

Chọn A

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

VD về quần thể sinh vật là: Bầy khi mặt đỏ sống trong rừng

B, C gồm nhiều loài khác nhau

D không phải là quần thể.

Câu 14:

Chọn B

Quần thể không có đặc trưng độ đa dạng, đây là đặc trưng của quần xã

Câu 15:

Chọn B

(1) sai, ếch nhái ưa ẩm, thằn lằn ưa khô

(2) đúng

(3) đúng

(4) sai, cây tầm gửi là thực vật ký sinh

(5) sai, quan hệ giữa hổ và nai là vật ăn thịt – con mồi

Câu 16:

Chọn D

Đặc điểm của tháp dân số trẻ là:

+ Đáy tháp rộng

+ Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu thị tỉ lệ tử vong cao

+ Tuổi thọ trung bình thấp

Câu 17:

Chọn C

Ý kiến này là sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

Câu 18:

Chọn A

Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể quần thể chim sâu và quần thể sâu đo. Vì sâu đo là thức ăn của chim sẻ.

Câu 19:

Chọn B

Trong môi trường, các cá thể sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh

Câu 20:

Chọn C 

Đó là mối quan hệ hội sinh

Ký sinh : 0 +

Ức chế cảm nhiễm : 0 –

Cộng sinh : + +

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 7)

(Đề gồm 30 câu trắc nghiệm)

Câu 1: (0,3 điểm)  Sinh vật nào dưới đây là sinh vật sản xuất ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Thanh long

C. Vi khuẩn lam

D. Tảo

Câu 2: (0,4 điểm) Động vật nào dưới đây có thể đứng liền sau sâu ăn lá trong một chuỗi thức ăn ?

A.   Bọ ngựa

B. Cầy

C. Chuột

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 3: (0,3 điểm)  Thành phần vô sinh của hệ sinh thái không bao gồm

A.   đất.

B.    cành cây mục.

C. địa y.

D. nước.

Câu 4: (0,4 điểm) Độ đa dạng của quần xã thể hiện ở điều gì ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát

C. Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã

D. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã

Câu 5: (0,3 điểm)  Trong các quần xã dưới đây, quần xã nào có thành phần loài đa dạng nhất ?

A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới

B. Quần xã rừng ngập mặn ven biển

C. Quần xã rừng lá kim phương Bắc

D. Quần xã thảo nguyên

Câu 6: (0,3 điểm)  Đâu không phải là một trong những dấu hiệu điển hình của quần xã ?

A. Độ nhiều

B. Tỉ lệ giới tính

C. Loài ưu thế

D. Độ đa dạng

Câu 7: (0,3 điểm)  Quốc gia nào dưới đây hiện có tháp dân số dạng ổn định ?

A. Thuỵ Điển

B. Việt Nam

C. Ấn Độ

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 8: (0,3 điểm) Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở quần thể người ?

A. Mật độ

B. Giới tính

C. Lứa tuổi

D. Hôn nhân

Câu 9: (0,4 điểm) Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào có số lượng cá thể lớn nhất ?

A. Linh dương

B. Kiến

C. Thỏ

D. Cheo cheo

Câu 10: (0,4 điểm) Sự diệt vong của cặp nhóm tuổi nào dưới đây tất yếu sẽ dẫn đến sự diệt vong của quần thể trong tương lai ?

A. Nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi trước sinh sản

B. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản

C. Nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 11: (0,4 điểm) Mật độ quần thể là

A. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.

B. năng lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích.

C. số lượng hay năng lượng của sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.

D. năng lượng hay sinh khối của quần thể có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.

Câu 12: (0,4 điểm)  Tập hợp nào dưới đây không phải là một quần thể ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Những con sóc bụng xám sống trong hai khu rừng khác nhau

C. Những con cá sống trong một ao

D. Những con chim sống trong một tán cây rừng

Câu 13: (0,4 điểm) Khi nói về quần thể sinh vật, điều nào dưới đây là đúng ?

A. Là tập hợp những cá thể cùng loài

B. Tồn tại trong những giai đoạn lịch sử khác nhau

C. Không có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ sau

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 14: (0,3 điểm)   Để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể, người ta dùng các biểu đồ tháp tuổi. Hỏi hiện có mấy dạng tháp tuổi phổ biến ?

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 15: (0,4 điểm) Ví dụ nào dưới đây minh hoạ cho quan hệ hỗ trợ cùng loài ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Nhện cái ăn thịt nhện đực sau khi giao phối

C. Những con linh cẩu giành nhau miếng mồi

D. Bồ nông xếp thành hàng để cùng nhau bắt cá

Câu 16: (0,3 điểm) Hiện tượng cạnh tranh cùng loài sẽ xảy ra gay gắt trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Nơi ở chật chội

B. Tất cả các phương án đưa ra

C. Môi trường sống thiếu thức ăn

D. Thiếu đối tượng khác giới để ghép đôi trong mùa sinh sản

Câu 17: (0,4 điểm) Hiện tượng cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ phản ánh mối quan hệ

A. hội sinh.

B. kí sinh.

C. cộng sinh.

D. cạnh tranh.

Câu 18: (0,3 điểm)  Hiện tượng cỏ dại sống xen lẫn cùng lúa trong một thửa ruộng phản ánh mối quan hệ nào ?

A. Cạnh tranh

B. Cộng sinh

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác

D. Kí sinh

Câu 19: (0,3 điểm)  Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ ?

A. Giúp tăng cường khả năng hút nước và muối khoáng dự trữ trong thân khi trời mưa bão

B. Giúp các cá thể nương tựa vào nhau, giảm được áp lực của gió bão lên từng cá thể.

C. Giúp rễ của các cá thể liên kết lại với nhau, tạo lực bám vững chắc khi có gió bão

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 20: (0,3 điểm) Cây nào dưới đây là cây ưa ẩm chịu bóng ?

A. Cỏ bàng

B. Lúa nước

C. Ráy

D. Rau mác

Câu 21: (0,3 điểm) Lá của những cây sống nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng thường có đặc điểm nào sau đây ?

A. Phiến lá hẹp, mô giậu kém phát triển

B. Phiến lá rộng, mô giậu phát triển

C. Phiến lá rộng và mỏng, mô giậu kém phát triển

D. Phiến lá hẹp, mô giậu phát triển

Câu 22: (0,3 điểm)  Cây nào dưới đây có khả năng chịu hạn ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Phi lao

C. Dứa gai

D. Thuốc bỏng

Câu 23: (0,3 điểm) Động vật nào dưới đây ưa sống nơi ẩm ướt ?

A. Chuột nhảy

B. Ốc sên

C. Nhông cát

D. Lạc đà

Câu 24: (0,3 điểm) Sinh vật nào dưới đây là sinh vật hằng nhiệt ?

A. Chim hải âu

B. Hải cẩu

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Kì lân biển

Câu 25: (0,3 điểm) Cây bán hạ được xếp vào nhóm nào dưới đây ?

A. Cây lấy gỗ

B. Cây thân cột

C. Cây chịu hạn

D. Cây ưa bóng

Câu 26: (0,4 điểm) Thân và ngọn cây dừa mọc ven ao thường có xu hướng vươn về phía mặt ao. Điều này cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với đời sống thực vật ?

A. Ánh sáng

B. Nhiệt độ

C. Độ ẩm

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 27: (0,3 điểm) Thú sống ở vùng cực thường có đặc điểm nào sau đây ?

A. Lớp mỡ dưới da rất dày

B. Có tập tính ngủ đông

C. Lông dài và dày

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 28: (0,3 điểm) Loài chim nào dưới đây thường kiếm ăn vào lúc Mặt Trời mọc ?

A. Chào mào

B. Cú mèo

C. Vạc

D. Diệc

Câu 29: (0,3 điểm)  Cây mọc nơi quang đãng thường có đặc điểm nào sau đây ?

A. Thân thấp, tán rộng do phân cành nhiều

B. Thân cao vống, cành tập trung ở phần ngọn

C. Thân cao vống, tán rộng do phân cành nhiều

D. Thân thấp, cành tập trung ở phần ngọn

Câu 30: (0,3 điểm) Sinh vật nào dưới đây sống trong môi trường đất – không khí ?

A. Sán lá máu

B. Giun đất

C. Khỉ

D. Cá rô

Môi trường là gì? Biện pháp nào giúp bảo vệ môi trường tự nhiên

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 4)

…………………………………………………………………………

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 8)

A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)

Câu 1: Sinh vật nào dưới đây là sinh vật biến nhiệt ?

A. Tảo lục

B. Măng cụt

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Cá ba sa

Câu 2: Cây nào dưới đây thường sống dưới bóng các cây khác ?

A. Thài lài

B. Ngô

C. Dứa gai

D. Xương rồng

Câu 3: Hiện tượng động vật nguyên sinh sống trong ruột mối phản ánh mối quan hệ

A.   sinh vật này ăn sinh vật khác.

B.    kí sinh.

C. hội sinh.

D. cộng sinh.

Câu 4: Dựa vào sự thích nghi với điều kiện nhiệt độ khác nhau, em hãy cho biết động vật nào dưới đây không cùng nhóm với những động vật còn lại ?

A. Chuột nhảy

B. Gấu trắng

C. Lạc đà

D. Nhông cát

Câu 5: Đơn vị nào dưới đây không được dùng để tính mật độ quần thể ?

A. Cây/m2

B. Con/m3

C. Con/m

D. Con/m2

Câu 6: Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào có số lượng cá thể bé nhất ?

A. Sóc

B. Linh dương

C. Cheo cheo

D. Chuột chù

Câu 7: Sự tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây ?

A. Kinh tế chậm phát triển

B. Năng suất lao động tăng

C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

D. Hạn chế tình trạng chặt phá rừng bừa bãi

Câu 8: Đâu là một trong những dấu hiệu điển hình của quần xã ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Thành phần nhóm tuổi

C. Tỉ lệ giới tính

D. Độ thường gặp

Câu 9: Trong các hệ sinh thái dưới đây, hệ sinh thái nào có lưới thức ăn phức tạp nhất ?

A. Hệ sinh thái đồng rêu hàn đới

B. Hệ sinh thái rừng lá rộng ôn đới  

C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới

D. Hệ sinh thái savan

Câu 10: Sinh vật nào dưới đây không thể là mắt xích đứng liền sau thỏ trong một chuỗi thức ăn ?

A. Hươu cao cổ

B. Cáo

C. Hổ

D. Tất cả các phương án còn lại

B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)

Câu 1: Quần xã sinh vật là gì ? Trình bày những dấu hiệu điển hình của một quần xã (6 điểm)

Câu 2: Quan sát lưới thức ăn sau và cho biết cây cỏ tham gia vào mấy chuỗi thức ăn ? Đó là những chuỗi thức ăn nào ? (1 điểm)

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2)

A. Phần Trắc nghiệm

B. Phần Tự luận

Câu 1:

* Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau (1 điểm)

* Những dấu hiệu điển hình của một quần xã :

- Độ đa dạng: thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã (1 điểm)

- Độ nhiều: thể hiện mật độ cá thể của từng loài trong quần xã (1 điểm)

- Độ thường gặp: cho thấy tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát (1 điểm)

- Loài ưu thế: là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã (1 điểm)

- Loài đặc trưng: là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác trong một quần xã (1 điểm)

Câu 2:

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2)

* Quan sát lưới thức ăn trong hình, ta nhận thấy cây cỏ tham gia vào 5 chuỗi thức ăn (0,5 điểm)

* Các chuỗi thức ăn này bao gồm :

- Cây cỏ → Sâu ăn lá → Cầy → Đại bàng (0,1 điểm)

- Cây cỏ → Sâu ăn lá → Cầy → Hổ (0,1 điểm)

- Cây cỏ → Sâu ăn lá → Chuột → Rắn (0,1 điểm)

- Cây cỏ → Sâu ăn lá → Bọ ngựa → Rắn (0,1 điểm)

- Cây cỏ → Chuột → Rắn (0,1 điểm)

 

…………………………………………………………………….

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 9)

(Đề gồm 30 câu trắc nghiệm)

Câu 1: (0,3 điểm) Sinh vật nào dưới đây có thể đứng liền sau bọ ngựa trong một chuỗi thức ăn ?

A. Sâu ăn lá

B. Rắn

C. Thỏ

D. Hà mã

Câu 2: (0,3 điểm)  Trong một hệ sinh thái, sinh vật nào dưới đây là sinh vật phân giải ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Giun đất

C. Nấm rơm

D. Vi khuẩn hoại sinh

Câu 3: (0,4 điểm)  Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ?

A. Động vật

B. Nấm

C. Thực vật

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 4: (0,4 điểm)  Loài động vật nào dưới đây thường hoạt động chủ yếu vào ban đêm ?

A. Chim sáo

B. Thằn lằn

C. Ếch đồng

D. Ong mật

Câu 5: (0,4 điểm)  Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Trong quần xã sinh vật, … phản ánh tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.

A. loài ưu thế

B. độ thường gặp

C. độ đa dạng

D. độ nhiều

Câu 6: (0,3 điểm)  Cây nào dưới đây là loài đặc trưng ở vùng đồi Phú Thọ ?

A. Cây cọ

B. Cây thông

C. Cây hồi

D. Cây quế

Câu 7: (0,3 điểm)  Những nước có tháp dân số dạng đáy lớn, đỉnh nhọn và bé có điểm đặc trưng nào sau đây ?

A. Có tỉ lệ người già thấp

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều

D. Có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao

Câu 8: (0,3 điểm)  Đặc điểm nào dưới đây có ở cả quần thể sinh vật và quần thể người ?

A. Văn hoá

B. Hôn nhân

C. Mật độ

D. Giáo dục

Câu 9: (0,4 điểm)  Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc là

A. từ 65 tuổi trở lên.

B. từ 85 tuổi trở lên. 

C. từ 50 tuổi trở lên.

D. từ 80 tuổi trở lên.

Câu 10: (0,4 điểm)  Trong số các động vật dưới đây, động vật nào có số lượng cá thể trong mỗi quần thể bé nhất ?

A. Cầy hương

B. Chuột đồng

C. Linh cẩu

D. Gấu trắng

Câu 11: (0,3 điểm)  Tỉ lệ giới tính là

A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái.

B. tỉ lệ giữa số lượng cá thể cái/cá thể đực.

C. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái hoặc cá thể cái/cá thể đực.

D. tỉ lệ số lượng cá thể đực/cá thể cái trong mỗi lứa tuổi của quần thể.

Câu 12: (0,3 điểm) Tập hợp nào dưới đây là một quần thể sinh vật ?

A. Tập hợp những con gà được nuôi nhốt trong lồng.

B. Tập hợp những con cá chép sống trong một ao

C. Tập hợp những con chuột sống trên một cánh đồng

D. Tập hợp những con chim sống trên một ngọn đồi

Câu 13: (0,4 điểm)  Hiện tượng liền rễ có ở loài thực vật nào dưới đây ?

A. Thông nhựa

B. Bạch đàn

C. Vàng tâm

D. Trâm bầu

Câu 14: (0,3 điểm)  Hiện tượng vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu phản ánh mối quan hệ

A. hợp tác.

B. hội sinh.

C. kí sinh.

D. cộng sinh.

Câu 15: (0,3 điểm)  Ví dụ nào dưới đây phản ánh mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác ?

A. Cá hề sống cùng với san hô

B. Địa y sống bám trên thân cây gỗ

C. Giun đũa sống trong ruột người

D. Thỏ ăn cỏ

Câu 16: (0,3 điểm)  Động vật nào dưới đây không có lối sống bầy đàn ?

A. Báo gấm

B. Linh dương

C. Voi

D. Tinh tinh

Câu 17: (0,3 điểm)  Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ nửa kí sinh ?

A. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ

B. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ

C. Cây dương xỉ sống trên thân cây gỗ

D. Cây tơ hồng sống trên thân cây gỗ

Câu 18: (0,3 điểm)  Trong các mối quan hệ dưới đây, mối quan hệ nào có ở hầu hết mọi loài sinh vật ?

A. Kí sinh

B. Hội sinh

C. Cạnh tranh

D. Cộng sinh

Câu 19: (0,3 điểm)  Loài thực vật nào dưới đây có lối sống quần tụ ?

A. Ổi

B. Tre

C. Bàng

D. Cau

Câu 20: (0,3 điểm)  Trong mối quan hệ nào dưới đây, cả hai bên có thể cùng bị hại ?

A. Hội sinh

B. Hợp tác

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác

D. Cạnh tranh

Câu 21: (0,3 điểm)  Dựa vào ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?

A. Rau bợ

B. Ráy

C. Thài lài

D. Thuốc bỏng

Câu 22: (0,3 điểm)  Động vật nào dưới đây thường sống ở nơi khô nóng ?

A. Thằn lằn

B. Ốc sên

C. Ễnh ương

D. Giun đất

Câu 23: (0,3 điểm)  Cây nào dưới đây có khả năng chịu hạn ?

A. Xương rồng

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Dứa gai

D. Thuốc bỏng

Câu 24: (0,3 điểm)  Cây nào dưới đây vừa ưa ẩm, vừa ưa sáng ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Ráy

C. Lúa nước

D. Thài lài

Câu 25: (0,4 điểm)  Sinh vật nào dưới đây là sinh vật biến nhiệt ?

A. Ếch cây

B. Kì nhông

C. Cà chua

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 26: (0,4 điểm)  Xà cừ được xếp vào nhóm nào sau đây ?

A. Cây ưa sáng

B. Cây ưa ẩm

C. Cây chịu hạn

D. Cây ưa bóng

Câu 27: (0,3 điểm)  Hiện tượng tỉa cành tự nhiên cho thấy rõ nhất vai trò của nhân tố nào đối với đời sống của sinh vật ?

A. Độ pH

B. Độ ẩm

C. Nhiệt độ

D. Ánh sáng

Câu 28: (0,4 điểm)  Sinh vật nào dưới đây không sống trong môi trường đất – không khí ?

A. Giun đất

B. Chó

C. Chim én

D. Cây bưởi

Câu 29: (0,4 điểm)  Trong các nhân tố sinh thái dưới đây, nhân tố nào ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự tồn vong của sinh vật ?

A. Con người

B. Các sinh vật khác

C. Độ ẩm

D. Tốc độ gió

Câu 30: (0,3 điểm)  Cây nào dưới đây thường mọc ở nơi quang đãng ?

A. Hoàng tinh

B. Khoai môn

C. Phi lao

D. Vạn niên thanh

Hoàng Tinh là cây gì? tác dụng, cách dùng và lưu ý quan trọng

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

 

…………………………………………………………………….

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 10)

(Đề gồm 30 câu trắc nghiệm)

Câu 1: (0,3 điểm) Động vật nào dưới đây sống trong môi trường sinh vật ?

A. Giun đũa

B. Giun đỏ

C. Rươi

D. Giun đất

Câu 2: (0,3 điểm)  Nhân tố nào dưới đây là nhân tố địa hình ?

A.   Tốc độ gió

B. Độ ẩm không khí

C. Ánh sáng

D. Độ trũng

Câu 3: (0,3 điểm)  Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam là

A.   5 – 30oC.

B.    25 – 45oC.

C. 5 – 42oC.

D. 15 – 22oC.

Câu 4: (0,4 điểm) Cây hoa cúc sống trong môi trường nào dưới đây ?

A. Sinh vật

B. Trong đất

C. Nước

D. Đất – không khí

Câu 5: (0,3 điểm)  Những cây ưa sáng và mọc quần tụ thường có đặc điểm nào sau đây ?

A. Thân cao, cành tập trung ở phần ngọn

B. Thân thấp, phân cành mạnh

C. Thân cao, cành tập trung ở gần gốc

D. Thân thấp, không phân cành

Câu 6: (0,3 điểm)  Cây nào dưới đây ưa sống nơi râm mát ?

A. Dọc mùng

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Bán hạ

D. Vạn niên thanh

Câu 7: (0,3 điểm)  Loài chim nào dưới đây có thời gian đi kiếm ăn trong ngày khác với những loài chim còn lại ?

A. Cắt

B. Cú mèo

C. Diệc

D. Vạc

Câu 8: (0,4 điểm)  Lá của cây ưa bóng thường có đặc điểm nào sau đây ?

A. Lá nhỏ, xếp ngang, lớp sáp dày và có màu xanh thẫm

B. Lá to, xếp xiên, lớp sáp mỏng và có màu xanh nhạt

C. Lá nhỏ, xếp xiên, lớp sáp dày và có màu xanh nhạt

D. Lá to, xếp ngang, lớp sáp mỏng và có màu xanh thẫm

Câu 9: (0,4 điểm)   Hiện tượng lớp bần dày ở thân cây gỗ vùng ôn đới cho thấy rõ nhất ảnh hưởng của nhân tố nào lên đời sống sinh vật ?

A. Độ ẩm

B. Nhiệt độ

C. Ánh sáng

D. Độ pH

Câu 10: (0,3 điểm)   Sinh vật nào dưới đây là sinh vật biến nhiệt ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Trầu không

C. Cá mập

D. Rùa biển

Câu 11: (0,4 điểm)   Dựa vào ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống, thực vật được phân chia làm mấy nhóm chính ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 12: (0,4 điểm)   Những cây có thân mọng nước thường sống ở

A. hoang mạc.

B. thảo nguyên.

C. ven bờ sông, suối.

D. rừng mưa nhiệt đới.

Câu 13: (0,4 điểm)   Động vật nào dưới đây có lối sống bầy đàn ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Chó sói

C. Ngựa vằn

D. Voi

Câu 14: (0,3 điểm)  Mối quan hệ khác loài nào dưới đây tồn tại ở mọi loài động vật ?

A. Hợp tác

B. Hội sinh

C. Cạnh tranh

D. Kí sinh

Câu 15: (0,4 điểm)   Hiện tượng động vật nguyên sinh sống trong ruột mối phản ánh mối quan hệ

A. hợp tác.

B. kí sinh.

C. hội sinh.

D. cộng sinh.

Câu 16: (0,3 điểm)  Tập hợp nào dưới đây không phải là một quần thể ?

A. Tập hợp những con giun kim sống trong một cơ thể động vật

B. Tập hợp những cây xanh sống trên một cánh đồng

C. Tập hợp những cây sen trắng sống trong một đầm lầy

D. Tập hợp những cây cọ sống trên một ngọn đồi

Câu 17: (0,3 điểm)  Đâu không phải là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể ?

A. Độ đa dạng

B. Tỉ lệ giới tính

C. Thành phần nhóm tuổi

D. Mật độ

Câu 18: (0,3 điểm) Ở quần thể nào dưới đây, mật độ có thể tính theo cả đơn vị thể tích và đơn vị diện tích ?

A. Cá chép trong một ao nuôi

B. Lúa nếp trong một thửa ruộng

C. Chuột chũi trên một cánh đồng

D. Thông lá đỏ trên một ngọn đồi

Câu 19: (0,3 điểm) Các cá thể trong quần thể được xếp vào mấy nhóm tuổi chính ?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 20: (0,3 điểm) Các quần thể ngỗng có tỉ lệ đực/cái là

A. 30/70.

B. 40/60.

C. 60/40.

D. 50/50.

Câu 21: (0,3 điểm)  Tháp tuổi ở các nước phát triển thường có đặc điểm nào sau đây ?

A. Đáy rộng, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng

B. Đáy hẹp, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều

C. Đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều

D. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng

Câu 22: (0,3 điểm)  Trong quần xã, độ nhiều thể hiện điều gì ?

A. Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã

B. Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát

C. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 23: (0,3 điểm)  Những dấu hiệu điển hình của một quần xã không bao gồm

A. độ thường gặp.

B. tỉ lệ giới tính.

C. độ đa dạng.

D. độ nhiều.

Câu 24: (0,3 điểm) Hệ sinh thái bao gồm 2 thành phần chính, đó là :

A. quần thể sinh vật và sinh cảnh.

B. quần xã sinh vật và ổ sinh thái.

C. quần xã sinh vật và sinh cảnh.

D. quần thể sinh vật và ổ sinh thái.

Câu 25: (0,4 điểm)   Sinh vật nào dưới đây không thể đứng liền trước chuột đồng trong một chuỗi thức ăn ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Cỏ

C. Sâu ăn lá

D. Cầy

Câu 26: (0,4 điểm)   Trong một hệ sinh thái, sinh vật tiêu thụ không bao gồm đối tượng nào sau đây ?

A. Cây xanh

B. Động vật ăn thực vật

C. Động vật ăn thịt

D. Động vật ăn mùn bã hữu cơ

Câu 27: (0,3 điểm)  Trong một chuỗi thức ăn, các động vật ăn thực vật thường là

A. bậc dinh dưỡng cấp 3.

B. sinh vật tiêu thụ bậc 2.

C. bậc dinh dưỡng cấp 1.

D. sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Câu 28: (0,4 điểm)  Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào có số lượng cá thể lớn nhất ?

A. Kiến ba khoang

B. Gấu trắng Bắc Cực

C. Chó sói lửa

D. Trăn gấm

Câu 29: (0,3 điểm)  Có mấy dạng tháp tuổi cơ bản ?

A. 3

B. 2

C. 6

D. 4

Câu 30: (0,3 điểm)  Cây nào dưới đây là cây ưa sáng ?

A. Lá lốt

B. Diếp cá

C. Tếch

D. Vạn niên thanh

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

 

…………………………………………………………………………

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 11)

(Đề gồm 30 câu trắc nghiệm)

Câu 1: (0,3 điểm) Động vật nào dưới đây không sống trong môi trường nước ?

A. Sán dây

B. Mực ống

C. Cá trôi

D. Sứa lược

Câu 2: (0,3 điểm)  Nhân tố sinh thái nào dưới đây là nhân tố hữu sinh ?

A. Ánh sáng

B. Độ dốc

C. Thành phần cơ giới đất

D. Con người

Câu 3: (0,3 điểm)  Nếu điều kiện sinh thái của môi trường nằm ngoài giới hạn sinh thái của sinh vật thì

A. sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển mạnh.

B. sinh vật sẽ yếu dần và chết đi.

C. sinh vật sẽ ngừng tăng trưởng chiều cao, chỉ tăng trọng lượng.

D. sinh vật vẫn phát triển bình thường.

Câu 4: (0,3 điểm) Hiện tượng cây mọc vống lên cao khi sống chen chúc nhau cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với đời sống sinh vật ?

A. Độ pH

B. Ánh sáng

C. Nhiệt độ

D. Độ ẩm

Câu 5: (0,4 điểm)  Cây nào dưới đây thường sống ở nơi quang đãng ?

A. Dọc mùng

B. Ráy

C. Rau bợ

D. Bạch đàn

Câu 6: (0,3 điểm) Loài động vật nào dưới đây thường hoạt động về đêm ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Thằn lằn

C. Mèo rừng

D. Chim ưng

Câu 7: (0,3 điểm)  Đa số các sinh vật trên Trái Đất sống trong phạm vi nhiệt độ là

A. 20 – 30oC.

B. 0 – 50oC.

C. 10 – 45oC.

D. 10 – 50oC.

Câu 8: (0,4 điểm)  Hiện tượng lá phủ cutin dày ở những cây sống trong vùng xích đạo cho thấy rõ nhất ảnh hưởng của nhân tố nào sau đây đối với đời sống sinh vật ?

A. Nhiệt độ

B. Ánh sáng

C. Độ pH

D. Tốc độ gió

Câu 9: (0,4 điểm)  Động vật nào dưới đây có tập tính ngủ đông ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B.  Ếch đồng

C. Gấu trắng

D. Rùa tai đỏ

Câu 10: (0,3 điểm) Loài nào dưới đây là sinh vật hằng nhiệt ?

A. Cá mập đầu búa

B. Cá voi xanh

C. Cá đuối điện

D. Cá cóc Tam Đảo

Câu 11: (0,4 điểm)  Đặc điểm nào dưới đây thường có ở lá của những cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng ?

A. Mô giậu kém phát triển

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Phiến lá mỏng

D. Bản lá rộng

Câu 12: (0,4 điểm)  Cây nào dưới đây vừa ưa ẩm, vừa ưa sáng ?

A. Thài lài

B. Rau bợ

C. Sa nhân

D. Ráy

Câu 13: (0,4 điểm)  Ví dụ nào dưới đây minh hoạ cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài ?

A. Hiện tượng hổ giành nhau con mồi

B. Hiện tượng sư tử đực đánh nhau để giành con cái trong mùa giao phối

C. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa

D. Hiện tượng ăn thịt đồng loại ở cá mập

Câu 14: (0,4 điểm)  Trong mối quan hệ nào dưới đây, một loài được lợi còn một loài bị hại ?

A. Kí sinh

B. Cộng sinh

C. Hội sinh

D. Hợp tác

Câu 15: (0,3 điểm)  Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ cộng sinh ?

A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ

B. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây họ đậu

C. Giun kim sống trong ruột người

D. Rận sống trên da chó

Câu 16: (0,3 điểm)  Tập hợp nào dưới đây là một quần thể sinh vật ?

A. Những cây thông lá đỏ sống trên một ngọn đồi

B. Những con rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau

C. Những con chim sống trong một khu rừng

D. Những cây cỏ mọc ven một bờ hồ

Câu 17: (0,4 điểm)  Vịt có tỉ lệ đực/cái là bao nhiêu ?

A. 55/45

B. 50/50

C. 60/40

D. 40/60

Câu 18: (0,4 điểm)  Trong một thửa ruộng 500 m2 có 2000 con sâu xanh sinh sống. Hãy tính mật độ của sâu xanh tại khu vực này.

A. 6 con/m2

B. 4 con/m2

C. 2 con/m2

D. 10 con/m2

Câu 19: (0,3 điểm)  Đâu là đặc trưng cơ bản của quần thể ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Tỉ lệ giới tính

C. Mật độ

D. Thành phần nhóm tuổi

Câu 20: (0,3 điểm)  Trong quần thể, nhóm tuổi nào dưới đây quyết định mức sinh sản của quần thể ở thời điểm hiện tại ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Nhóm tuổi trước sinh sản

C. Nhóm tuổi sinh sản

D. Nhóm tuổi sau sinh sản

Câu 21: (0,3 điểm)  Quốc gia nào dưới đây hiện có tháp dân số dạng phát triển ?

A. Đức

B. Pháp

C. Ấn Độ

D. Nhật Bản

Câu 22: (0,3 điểm)  Việc tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Ô nhiễm môi trường

C. Thiếu nơi ở

D. Thiếu lương thực

Câu 23: (0,4 điểm)  Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã được gọi là

A. loài thứ yếu.

B. loài đặc trưng.

C. loài ưu thế.

D. loài ngẫu nhiên.

Câu 24: (0,3 điểm) Phân của trâu bò là thức ăn của sinh vật nào dưới đây ?

A. Hoẵng

B. Thỏ

C. Giun đất

D. Chuột chũi

Câu 25: (0,3 điểm) Sơ đồ nào dưới đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn ?

A. Cỏ - Rắn – Chuột – Cầy – Hổ

B. Cỏ - Hươu – Cầy – Rắn hổ mang – Đại bàng

C. Lá cây – Sâu ăn lá – Chuột – Cầy – Đại bàng

D. Cỏ - Thỏ - Gấu trúc – Báo gấm

Câu 26: (0,3 điểm) Sinh vật nào dưới đây không phải là sinh vật tiêu thụ ?

A. Chim hải âu

B. Chuột chù

C. Vi khuẩn lam

D. Sóc

Câu 27: (0,3 điểm)  Nhóm hệ sinh thái nước mặn không bao gồm

A. hệ sinh thái rừng ngập mặn.

B. hệ sinh thái sông.

C. hệ sinh thái cỏ biển.

D. hệ sinh thái san hô.

Câu 28: (0,3 điểm)  Sinh vật nào dưới đây có thể đứng liền trước bọ ngựa trong một chuỗi thức ăn ?

A. Nấm rơm

B. Rắn

C. Sâu ăn lá

D. Chuột đồng

Câu 29: (0,3 điểm)  Các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái được phân chia thành mấy nhóm chính ?

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 30: (0,3 điểm)  Sinh vật nào dưới đây không được xếp vào nhóm sinh vật phân giải ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Nấm sò

C. Giun đất

D. Nhím

Bảo vệ môi trường là gì? Những cách bảo vệ môi trường đơn giản nhất

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

 

……………………………………………………………………..

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 12)

A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)

Câu 1: Những sinh vật sống trong môi trường sinh vật thường là những sinh vật có lối sống

A. cạnh tranh hoặc kí sinh.

B. cộng sinh hoặc kí sinh.

C. hội sinh hoặc cộng sinh.

D. kí sinh hoặc hội sinh.

Câu 2: Hiện tượng tỉa cành tụ nhiên có liên quan mật thiết với ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào đến đời sống sinh vật ?

A.   Con người

B. Độ ẩm

C. Nhiệt độ

D. Ánh sáng

Câu 3: Cây nào dưới đây là cây ưa bóng ?

A.   Thanh long

B.    Rau mác

C. Lúa nước

D. Vạn niên thanh

Câu 4: Tập tính ngủ đông ở một số loài sinh vật cho thấy ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào đến đời sống của chúng ?

A. Nhiệt độ

B. Ánh sáng

C. Độ ẩm

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 5: Động vật nào dưới đây không được xếp vào nhóm động vật ưa ẩm ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Thằn lằn

C. Lạc đà

D. Rắn hoang mạc

Câu 6: Hiện tượng cá ép sống bám trên rùa biển phản ánh mối quan hệ

A. cạnh tranh.

B. kí sinh.

C. hội sinh.

D. cộng sinh.

Câu 7: Tập hợp nào dưới đây không phải là một quần thể sinh vật ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Những con ốc sống dưới đáy bùn của một ao

C. Những cây cỏ mọc ven một bờ hồ

D. Những con tê giác một sừng sống ở hai quốc gia cách xa nhau

Câu 8: Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể các sinh vật khác chủ yếu là do con người có

A. tay được giải phóng khỏi chức năng di chuyển.

B. lao động và tư duy.

C. tư thế đứng thẳng.

D. bộ não phát triển vượt bậc.

Câu 9: Khi nói về quần xã, điều nào sau đây là sai ?

A. Có cấu trúc tương đối ổn định

B.   Bao gồm những cá thể cùng loài

C. Gồm những cá thể cùng sống trong một sinh cảnh

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 10: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Chuỗi và lưới thức ăn biểu hiện mối quan hệ … giữa các loài sinh vật trong quần xã.

A. dinh dưỡng

B. sinh sản

C. hỗ trợ

D. đối địch

B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)

Câu 1: Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện độ ẩm khác nhau, thực vật được phân chia thành mấy nhóm chính ? Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa các nhóm này. (6 điểm)

Câu 2: Trình bày những thành phần cơ bản có trong một hệ sinh thái. (1 điểm)

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 1)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Phần Trắc nghiệm

B. Phần Tự luận

Câu 1:

- Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện độ ẩm khác nhau, thực vật được phân chia thành 2 nhóm chính, đó là thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn (1,5 điểm)

- Những điểm khác nhau giữa thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn :

Nội dung so sánh

Thực vật ưa ẩm

Thực vật chịu hạn

Ưa ẩm chịu bóng

Ưa ẩm ưa sáng

Cây mọng nước

Cây lá cứng

Nơi sống

Rừng ẩm, bờ suối, hốc đá, cửa hang…

Ven bờ ruộng, hồ ao

Nơi khô hạn như hoang mạc, sa mạc

Thảo nguyên, hoang mạc, savan…

Đặc điểm hình thái

Phiến lá mỏng, rộng bản và có màu xanh sẫm. Lá có lớp cutin mỏng, lỗ khí ở hai mặt lá và mô giậu kém phát triển

Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá và mô giậu phát triển mạnh

Nhiều cây có phiến lá dày, ngược lại nhiều cây có lá tiêu giảm hoặc biến thành gai. Lá và thân cây có nhiều tế bào có kích thước lớn chứa nước

Phiến lá hẹp, nhiều cây lá có lớp lông cách nhiệt, gân lá phát triển. Lại có nhiều loài cây lá tiêu giảm và biến thành gai

Hoạt động sinh lý

Khả năng điều tiết nước trong cây yếu. Cây không chịu được điều kiện khô hạn của môi trường

Khả năng điều tiết nước trong cây yếu. Cây không chịu được điều kiện khô hạn của môi trường.

Cây chịu được khô hạn nhờ lượng nước dự trữ. Các hoạt động sinh lý diễn ra yếu. Vào ban ngày lỗ khí thường đóng lại để hạn chế sự thoát hơi nước

Khả năng điều tiết nước cao. Khi đủ nước cây sử dụng nước rất hào phóng, cường độ hút và thoát hơi nước mạnh giúp chống nóng cho cây. Khi thiếu nước lỗ khí đóng lại và cây sử dụng nước rất hạn chế

(Có 3 ý so sánh, trả lời đúng mỗi ý được 1,5 điểm)

Câu 2: Hệ sinh thái bao gồm hai thành phần cơ bản là thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh (0,5 điểm)

- Thành phần vô sinh là các yếu tố khí hậu, địa hình, đất đai,... như ánh sáng, độ ẩm, tốc độ gió, độ dốc... (0,25 điểm)

- Thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật) bao gồm 3 nhóm chính: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải (0,25 điểm)

 

…………………………………………………………………

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 13

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 13)

A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)

Câu 1: Sinh vật nào dưới đây có môi trường sống khác với những sinh vật còn lại ?

A. Kanguru

B. Cây cọ

C. Cá hồi

D. Đười ươi

Câu 2: Cây nào dưới đây là cây ưa bóng ?

A. Lá lốt

B. Rau mác

C. Bạch đàn

D. Phi lao

Câu 3: Sinh vật nào dưới đây là sinh vật biến nhiệt ?

A.   Châu chấu

B.    Cà pháo

C. Nấm hương

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 4: Loài nào dưới đây là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh Hạ ?

A. Hông

B. Tràm

C. Điều

D. Cói

Câu 5: Hiện tượng cây nắp ấm bắt sâu bọ phản ánh mối quan hệ nào ?

A. Hội sinh

B. Cạnh tranh

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác

D. Kí sinh

Câu 6: Trong quần thể, nhóm tuổi nào có vai trò chủ yếu là làm tăng trưởng khối lượng của quần thể ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Nhóm tuổi trước sinh sản

C. Nhóm tuổi sinh sản

D. Nhóm tuổi sau sinh sản

Câu 7: Trong quần xã, chỉ số nào thể hiện mật độ cá thể của từng loài trong quần xã ?

A. Độ nhiều

B. Độ đa dạng

C. Độ thường gặp

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 8: Đâu là tên gọi của một hệ sinh thái trên cạn ?

A. Hệ sinh thái hoang mạc

B. Hệ sinh thái thảo nguyên

C. Hệ sinh thái savan

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 9: Trong một hệ sinh thái, sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ ?

A. Dương xỉ

B. Nấm linh chi  

C. Thú mỏ vịt

D. Giun đất

Câu 10: Lưới thức ăn được tạo ra do

A. các chuỗi thức ăn có chung một hoặc nhiều mắt xích.

B. các chuỗi thức ăn cùng được thành lập trong một hệ sinh thái.

C. các chuỗi thức ăn cùng bắt đầu từ một sinh vật sản xuất.

D. các chuỗi thức ăn được sinh ra trong cùng một thời điểm.

B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)

Câu 1: Trình bày những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. (6 điểm)

Câu 2: Những cây sống ở vùng khô hạn, ánh sáng mạnh và độ ẩm thấp thường có đặc điểm thích nghi như thế nào ? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

A. Phần Trắc nghiệm

B. Phần Tự luận

Câu 1: Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật :

- Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái. (0,5 điểm)

+ Tỉ lệ giới tính thường đặc trưng cho loài, đa số động vật có tỉ lệ giới tính ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở là 50/50 (1 điểm)

+ Tỉ lệ giới tính thay đổi chủ yếu theo nhóm tuổi của quần thể sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. Ngoài ra, tỉ lệ giới tính còn thay đổi theo mùa, đặc biệt là mùa sinh sản (0,5 điểm)

- Thành phần nhóm tuổi: dựa vào độ tuổi, các cá thể trong quần thể được xếp vào ba nhóm chính : nhóm tuổi trước sinh sản với vai trò chủ yếu là làm tăng khối lượng của quần thể ; nhóm tuổi sinh sản quyết định mức sinh sản của quần thể và nhóm tuổi sau sinh sản không có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của quần thể (1 điểm)

+ Để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể, người ta dùng các biểu đồ tháp tuổi. Tháp tuổi bao gồm những hình thang hoặc hình chữ nhật nhỏ xếp chồng lên nhau. Mỗi hình thang nhỏ thể hiện số lượng cá thể của một nhóm tuổi và hình thang thể hiện nhóm tuổi trước sinh sản sẽ được xếp dưới, liền trên là nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. Có 3 dạng tháp tuổi : dạng phát triển, dạng ổn định và dạng giảm sút (1 điểm)

Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. (1 điểm)

+ Mật độ quần thể thường thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh và chu kì sống của sinh vật (1 điểm)

Câu 2: Những cây sống ở vùng khô hạn, ánh sáng mạnh và độ ẩm thấp thường có đặc điểm thích nghi sau :

- Lá nhỏ hẹp hoặc biến thành gai; thân và lá phủ lớp cutin dày để hạn chế sự thoát hơi nước và sự đốt nóng của ánh sáng Mặt Trời (0,25 điểm)

- Rễ mọc nông, lan rộng để hút sương đêm hoặc dễ dài, đâm sâu để tăng cường khả năng hút nước (0,25 điểm)

- Thân mọng để tăng khả năng dự trữ nước (0,25 điểm)

- Thân thấp, phân cành mạnh để rút ngắn quãng đường vận chuyển nước từ rễ lên thân, lá đồng thời hạn chế được sự đốt nóng của ánh sáng mặt trời (0,25 điểm)

 

……………………………………………………………………………

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2024 có đáp án - Đề 14

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 14)

A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)

Câu 1: Thú sống ở vùng nào dưới đây thường có tai, đuôi lớn hơn thú ở những vùng còn lại ?

A. Hàn đới

B. Nhiệt đới

C. Vùng cực

D. Ôn đới

Câu 2: Ở bò sát, hiện tượng da khô, có vảy sừng bao bọc cho thấy ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên đời sống sinh vật ?

A. Độ pH

B. Nhiệt độ

C. Ánh sáng

D. Độ ẩm

Câu 3: Cây nào dưới đây có khả năng chịu hạn ?

A. Vạn niên thanh

B. Rau bợ

C. Ráy

D. Thuốc bỏng

Câu 4: Sinh vật nào dưới đây không sống trong môi trường sinh vật ?

A. Giun đỏ

B. Giun móc câu

C. Trùng sốt rét

D. Sán dây

Câu 5: Tập hợp nào dưới đây là một quần thể sinh vật ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Những con rùa tai đỏ sống trong một ao

C. Những cây thông lá đỏ sống trên một ngọn đồi

D. Những cây sen hồng mọc trong một đầm lầy

Câu 6: Mật độ quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ?

A. Tác động đột ngột của các yếu tố ngẫu nhiên như lụt lội, cháy rừng…

B. Sự thay đổi theo chu kì của thời tiết, khí hậu

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Chu kì sống của sinh vật

Câu 7: Sự bùng nổ dân số có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây ?

A. Thiếu lương thực

B. Năng suất lao động tăng

C. Thiếu nhân công cho các nhà máy công nghiệp

D. Giảm thiểu nạn chặt phá rừng bừa bãi

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hội sinh ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Cá ép sống bám trên thân cá mập

C. Rận sống bám trên da chó

D. Tầm gửi sống bám trên thân cây gỗ

Câu 9: Hệ sinh thái bao gồm

A. quần thể và quần xã.

B. quần xã và khu vực sống của quần xã.

C. quần thể và sinh cảnh.

D. quần thể và khu vực sống của quần thể.

Câu 10: Động vật nào dưới đây có thể là mắt xích đứng liền sau chuột trong một chuỗi thức ăn ?

A. Rắn sọc dưa

B. Bọ ngựa

C. Hươu xạ

D. Linh dương

B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)

Câu 1: Hãy phân tích các thành phần hữu sinh trong một hệ sinh thái và nêu một số đại diện. (5 điểm)

Câu 2: Thế nào là cân bằng sinh học ? Lấy ví dụ minh hoạ về cân bằng sinh học. (2 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 4)

A. Phần Trắc nghiệm

B. Phần Tự luận

Câu 1: Các thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái và một số đại diện :

- Sinh vật sản xuất: là những sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ để nuôi sống bản thân. (1 điểm)

+ Một số đại diện: thực vật, vi khuẩn quang hợp (chứa diệp lục), trùng roi xanh... (0,5 điểm)

- Sinh vật tiêu thụ: là những sinh vật không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ mà phải lấy chúng từ môi trường sống (1 điểm)

+ Một số đại diện: động vật (ăn thịt, ăn mùn bã hữu cơ, ăn thực vật), thực vật có lối sống kí sinh (tơ hồng, tầm gửi...) (1 điểm)

- Sinh vật phân giải: là những sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ thành những chất vô cơ đơn giản (1 điểm)

+ Một số đại diện: giun đất, vi khuẩn hoại sinh, nấm... (0,5 điểm)

Câu 2:

- Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường (1 điểm)

- Ví dụ : mối quan hệ giữa số lượng chim sâu và sâu trong một quần xã rừng. Vào mùa xuân, hè, khi điều kiện khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt thì sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo. Tuy nhiên khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm, kéo theo đó, số lượng chim sâu cũng từ từ giảm. (1 điểm)

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá