Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Na3PO4 (natri photphat) (trạng thái: rắn), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dd), H3PO4 (axit photphoric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), biến mất.
3. Điều kiện phản ứng
- Khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH tỉ lệ số mol 1:3. Muối thu được là Na3PO4
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của H3PO4 (Axit photphoric)
H3PO4 là một axit trung bình khi tác dụng với bazo sẽ tạo thành muối và nước nhưng tuỳ theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo ra các muối khác nhau.
4.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)
NaOH là một bazo mạnh tác dụng được với axit.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của H3PO4
a. Tính oxi hóa – khử
Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không có tính oxi hóa.
b. Tính axit
Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:
H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3
H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8
HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13
⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.
⇒ Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.
⇒ Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
5.2. Tính chất hóa học của NaOH
Dung dịch natri hiđroxit có đầy đủ tính chất hóa học của bazơ tan.
- Làm đổi màu chất chỉ:
Dung dịch NaOH làm:
+ Đổi màu quỳ tím sang xanh.
+ Đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu sang màu đỏ.
- Tác dụng với axit:
Dung dịch NaOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Tác dụng với oxit axit:
Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
- Tác dụng với muối:
Dung dịch NaOH tác dụng với một số muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaNO3
6. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dd NaOH tác dụng với dd axit H3PO4
7. Bạn có biết
- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tuỳ theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối axit, hoặc muối trung hoà, hoặc hỗn hợp các muối đó.
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Thành phần chính của quặng photphorit là
A. BaPHO4
B. NH4H2PO4.
C. Ca(H2PO4)2.
D. Ca3(PO4)2.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 2. Khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH tỉ lệ số mol 1:2. Muối thu được là
A. Na3PO4.
B. Na2HPO4.
C. Na2HPO4 và Na3PO4.
D. NaH2PO4.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 3. Khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH tỉ lệ số mol 1:3. Muối thu được là
A. Na3PO4.
B. Na2HPO4.
C. Na2HPO4 và Na3PO4.
D. NaH2PO4.
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 4. Điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nào sau đây:
A. P + HNO3 đặc, nóng
B. Ca3(PO4)2 + H2SO4đặc
C. P2O5 + H2O
D. HPO3 + H2O
Lời giải:
Đáp án: A