C6H6 ra C6H5Cl | C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

2.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

1. Phương trình phản ứng hóa học

            C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C6H5Cl (clorua benzen) (trạng thái: rắn), HCl (axit clohidric) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C6H6 (benzen) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Cl2 (clo) (trạng thái: khí) (màu sắc: vàng lục), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Chất xúc tác: Bột sắt

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

Trong điều kiện thích hợp C6H6 có phản ứng cộng với một số chất như H2, Cl2,…

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C6H6

Tính chất hóa học nổi bật của benzen là phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa. Và đây cũng là 3 tính chất hóa học phổ biến của các chất thuộc đồng đẳng benzen hoặc các hiđrocacbon thơm. 

Phản ứng thế

C6H6+ Br2 → C6H5Br + HBr (Fe, to)

C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O (H2SO4 đặc, to)

Phản ứng cộng

C6H6 + 3H2 → xiclohexan (Ni, to)

C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 (as) (hexacloran hay 666 hay 1,2,3,4,5,6 - hexacloxiclohexan)

Phản ứng oxi hóa

Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4.

Oxi hóa hoàn toàn:

C6H6 + 7,5O2 → 6CO2+ 3H2O (to)

5.2. Tính chất hóa học của Cl2

  • Clo tác dụng với kim loại

Giống như những phi kim khác, clo sẽ tác dụng với kim loại để tạo ra muối. Người ta gọi muối này là halogenua. Tức là chúng sẽ được đọc bằng việc ghép tên của halogen với đuôi ua.

Clo sẽ tác dụng với hầu hết các kim loại chỉ trừ Au và Pt.

Ví dụ:

2Na+Cl22NaCl

2Fe+3Cl22FeCl3

  • Tác dụng hidro

Clo sẽ tác dụng với hidro để tạo ra một hợp chất khí.

H2+Cl22HCl

HCl khi được hòa tan vào nước sẽ tạo ra một axit. Vậy tính chất hóa học của HCl là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở những bài viết sau nhé.

  • Clo tác dụng với nước

Cl2 là chất có phản ứng thuận nghịch hay còn gọi là phản ứng hai chiều với nước.

H2O+Cl2HCl+HClO

  • Clo phản ứng với dung dịch muối của những halogen hoạt động hóa học yếu hơn

Cl2+2NaBr2NaCl+Br2

  • Clo tác dụng với những chất có tính khử mạnh

2FeCl2+Cl22FeCl3

Tính chất hóa học của clo cũng có nhiều điểm tương đồng với tính chất hóa học của flo và tính chất hóa học của brom. Bởi đây cũng là những chất halogen hoạt động mạnh. Các em hãy dựa trên sự tương đồng này để viết các phương trình tương ứng với flo và brom nhé.

6. Tính chất vật lí

Bezen là chất lỏng, không màu, có mùi thơm đặc trưng nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

7. Ứng dụng

Trong ngành công nghiệp, benzen được dùng trong một số ngành công nghiệp hóa hữu cơ. Nó được sử dụng chủ yếu làm dung môi trong công nghiệp hóa chất và dược phẩm. Nó là nguyên liệu ban đầu và chất trung gian điều chế ra những hóa chất khác, đáng kể đến là cumene, cyclohexane, etylbenzen (các ankylbenzen khác) và nitrobenzene.

Benzen được dùng để điều chế phenol và anilin được sử dụng trong thuốc nhuộm và trong dodecylbenzene được sử dụng cho chất tẩy rửa. Bên cạnh đó, chúng còn được sử dụng để tổng hợp monome trong sản xuất cao su, chất bôi trơn, polyme dùng cho nhựa, chất tẩy rửa, chất nổ, thuốc trừ sâu và sợi.

Benzen cũng là dung môi hòa tan các chất như dầu mỡ, cao su, vecni. Vì vậy, nó được ứng dụng để để tẩy dầu mỡ cho sợi, vải, len, dạ, giặt khô, tấm kim loại, dụng cụ.

Ngoài ra benzen còn là một thành phần trong xăng để tăng chỉ số octan.

8. Cách thực hiện phản ứng

- Cho clo tác dụng với C6H6

9. Bài tập liên quan

Câu 1. Benzen không có tính chất nào sau đây

A. Cộng H2 trong điều kiện thích hợp tạo thành C6H12 

B. Cộng Cl2 tạo thành C6H6Cl

C. Thế nguyên tử hidro bằng nguyên tử brom có mặt bột Fe tạo thành brombenzen

D. Tác dụng với nước tạo thành C6H7OH

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Trong không khí có 1 lượng benzen đáng kể gây ô nhiễm môi trường. Đó là do

A. trong thành phần xăng có 1 lượng benzen làm tăng chỉ số octan của xăng, benzen không cháy hết nên được phát thải vào không khí

B. do phản ứng của xăng có 1 lương benzen được tạo ra do phản ứng của các thành phần trong xăng với nhau

C. do các sản phẩm cháy của xăng tác dụng với không khí sinh ra benzen

D. do một số loại cây tiết ra benzen phát thải vào không khí.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Trong không khí có 1 lượng benzen đáng kể gây ô nhiễm môi trường. Đó là do trong thành phần xăng có 1 lượng benzen làm tăng chỉ số octan của xăng, benzen không cháy hết nên được phát thải vào không khí

Câu 3. Nhận xét nào sau đây về công thức cấu tạo của benzen là sai:

A. Các nguyên tử hiđro không cùng nằm trên một mặt phẳng với các nguyên tử cacbon.

B. Giữa các nguyên tử cacbon có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.

C. Mỗi nguyên tử cacbon đều có hoá trị IV.

D. Các nguyên tử cacbon liên kết với nhau thành vòng sáu cạnh đều.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

+) các nguyên tử C liên kết với nhau thành vòng 6 canh

+) giữa các nguyên tử C có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn

+) mỗi nguyên tử C đều có hóa trị IV

+) cả 6 nguyên tử C và H đều nằm trên 1 mặt phẳng

→ Nhận xét sai: Các nguyên tử hiđro không cùng nằm trên một mặt phẳng với các nguyên tử cacbon.

Câu 4. Cho các chất: (1) benzen, (2) toluen, (3) xiclohexan, (4) hex-5-trien, (5) xilen, (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là

A. (1), (2), (3), (4)

B. (1), (2), (5), (6)

C. (2), (3), (5), (6)

D. (1), (5), (6), (4)

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Các hidrocacbon thơm gồm benzen; toluen; xilen; cumen.

Câu 5. Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là:

A. CnH2n + 6 (n ≥ 6).

B. CnH2n - 6 (n ≥ 3).

C. CnH2n - 8 (n ≥ 8).

D. CnH2n - 6 (n ≥ 6).

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 6: Số đồng phân Hiđrocacbon thơm ưng với công thức C8H10 là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 7: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sẩn phẩm hữu cơ là

A. C6H6Br2

B. C6H6Br6

C. C6H5Br

D. C6H6Br4

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 8: Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaclorua. Công thức của hexaclorua là

A. C6H6Cl2

B. C6H6Cl6

C. C6H5Cl

D. C6H6Cl4

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 9: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được

A. hex-1-en

B. hexan

C. 3 hex-1-in

D. xiclohexan

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

 C6H6 + 3H2→ C6H­12

Câu 10: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là

A. o-bromtoluen

B. m-bromtoluen.

C. phenylbromua

D. benzylbromua

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Khi dùng xúc tác bột Fe thì Br thế vào H ở vòng

Khi chiếu sáng thì Br thế vào H ở nhánh

10. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Benzen (C6H6) và hợp chất:

C + H2 → C2H2

C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

C2H2 + H2O → CH3CHO

C2H2 → C6H6

C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3

 

Đánh giá

0

0 đánh giá