Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2
1. Phương trình phản ứng hóa học
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
- Giải phóng khí CO2.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ thường
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của CH3COOH (Axit axetic)
CH3COOH là một axit yếu thuộc nhóm axit monoprotic có khả năng tác dụng với cacbonat tạo ra axetat kim loại tương ứng, nước và cacbonic.
4.2. Bản chất của Na2CO3 (Natri cacbonat)
Na2CO3 là chất lưỡng tính, là muối trung hoà tác dụng được với axit.
5. Tính chất hóa học
Công thức cấu tạo:
Công thức rút gọn: CH3-COOH
Nhóm (-COOH) làm cho phân tử có tính axit
Tính axit yếu
Axit axetic là một axit hữu cơ mang đầu đủ tính chất của một axit yếu, yếu hơn axit HCl, H2SO4 nhưng mạnh hơn axit cacbonic H2CO3
Làm quỳ tím chuyển đỏ
Tác dụng với kim loại đứng trước H: 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑
Tác dụng với bazơ: CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
Tác dụng với oxit bazơ: 2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
Tác dung với muối: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
Tác dụng với rượu etylic
CH3COOH + C2H5-OH CH3COOC2H5 + H2O
axit axetic rượu etylic etyl axetat
Phản ứng cháy
Axit axetic cháy trong oxi tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O
5.2. Tính chất hóa học của Na2CO3
Na2CO3 là chất lưỡng tính tác dụng được cả axit và bazơ, Na2CO3 là muối trung hòa tạo môi trường trung tính nên nó có tác dụng đầy đủ tính chất hóa học như sau.
Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước giải phóng khí CO2:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Tác dụng với bazơ tạo muối mới và bazo mới:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓
Tác dụng với muối tạo hai muối mới:
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3
Chuyển đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng:
Na2CO3 + CO2 + H2O ⇌ 2NaHCO3
Khi tan trong nước, Na2CO3 bị thủy phân:
Na2CO3 → 2Na+ + CO32−
CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH− ⇒ Dung dịch Na2CO3 có tính base yếu.
6. Tính chất vật lý
Axit axetic, có công thức hóa học là CH3COOH, là một hợp chất hữu cơ lỏng không màu, có vị chua và có khả năng hoàn toàn tan trong nước. Được áp dụng đa dạng trong công nghiệp hóa chất, sản xuất dược phẩm và thực phẩm, axit axetic cũng chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất acetone và chất tẩy rửa.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tiếp xúc quá mức với axit axetic có thể gây hại cho sức khỏe, bao gồm kích ứng cho da và mắt. Do đó, việc sử dụng axit axetic đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và hướng dẫn an toàn để đảm bảo an toàn trong quá trình xử lý và sử dụng.
7. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch axit axetic lần lượt vào các ống nghiệm đựng NaOH
8. Bạn có biết
- Muối Na2CO3 dễ tan trong nước, nóng chảy ở 850oC.
- Muối natri cacbonat là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy, dệt và điều chế nhiều muối khác.
- Dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên các chi tiết máy trước khi sơn, tráng kim loại.
- Natri cacbonat còn được dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa.
9. Bài tập liên quan
Câu 1. Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
A. CH3-CH2-OH
B. CH3-O-CH3
C. CH3-COOH
D. C6H12O6
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 2. Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Ag
B. NaOH
C. Na2CO3
D. Zn
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 3. Cho 11,52 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH2=CHCOOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3COOH.
D. HC≡CCOOH.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức axit đơn chức mạch hở có dạng RCOOH
2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
2.(R + 45) gam (2R + 128) (gam)
11,52 gam 14,56 gam
=> 11,52.(2R + 128) = 14,56.(2R + 90)
=> R = 27 (CH2=CH-)
Vậy X là CH2=CH-COOH
Câu 4. Cho 1,8 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,06M và NaOH 0,06M. Cô cạn dung dịch thu được 4,14 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C3H7COOH.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
nKOH = 0,03 mol; nNaOH = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O
=> mH2O= 0,54 gam => nH2O = 0,03 mol
Vì X là axit đơn chức => nX = nNaOH, KOH = nH2O = 0,03 mol
=> MX = 1,8/0,03 = 60
=> X là CH3COOH
Câu 5. Công thức phân tử axit axetic là
A. C2H4O
B. C2H4O2
C. C2H6O2
D. CH2O2
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 6. Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?
A. Pha giấm ăn
B. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng
C. Sản xuất cồn
D. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 7. Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?
A. Na
B. Dung dịch AgNO3
C. CaCO3
D. Dung dịch NaCl
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 8. Cho dung dịch CH3COOH tác dụng với dung dịch Na2CO3 hiện tượng xảy ra là gì?
A. Không có hiện tượng gì
B. Có chất kết tủa
C. Có khí thoát ra
D. Cả B và C
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Có khí thoát ra là CO2
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2↑
10. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 ↑+ H2O
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
2CH3COOH + LiAlH4 + 2H2O → 2C2H5OH + LiOH + Al(OH)3↓
HCOOH + 2Cu(OH)2 Cu2O ↓+ CO2 ↑+ 3H2O
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 ↑
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O