KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O | KClO3 ra Cl2

3.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí Clo vàng lục (Cl2)

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường 

4. Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm (HCl ra Cl2), (KCl ra Cl2) (KMnO4 ra Cl2) (MnO2 + HCl đặc)

Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:

Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2).

Phương trình phản ứng xảy ra như sau:

MnO2+ 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Nếu muốn thu được khí Clo tinh khiết, cần tiếp tục thực hiện các bước sau:

Cho khí Clo qua bình axit sulfuric đặc, nó sẽ được làm khô nước.

Thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí do khí Clo nặng hơn không khí.

Sử dụng bông tẩm xút, tránh khí Clo bay ra bên ngoài vì Clo là khí độcNgoài MNO2 có thể dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2)

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng Kali pemanganat

KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2

CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của KClO3

Trong phòng thí nghiệm, phản ứng nhiệt phân muối được thực hiện dễ dàng theo phương trình hóa học sau:

KClO3 → KCl + O2

Tùy vào lượng nhiệt được cung cấp mà sản phẩm của quá trình nhiệt phân sẽ khác nhau. Cụ thể là nếu nhiệt lượng được cung cấp lên tới 400 ℃, phản ứng sẽ tạo thành 2 muối là Kali perchlorat và Kali Clorua

4KClO3 → 3KClO4 + KCl

Nếu tăng nhiệt độ phản ứng lên 500 ℃ thì sản phẩm sẽ là khí Oxi và muối Kali Clorua.

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Tuy nhiên, trong điều kiện phòng thí nghiệm thì khó có thể tạo ra một lượng nhiệt cao đến như vậy. Do đó, để phản ứng nhiệt phân KClO3 tạo ra được oxy dù không cấp đủ lượng nhiệt 500 ℃ thì chúng ta sẽ cần phải thêm chất xúc tác và cụ thể ở đây là Mangan dioxide MnO2.

Ngoài Kali Clorat thì các muối hipoclorit ClO-, muối clorit ClO2- cũng có phương trình nhiệt phân như sau:

2KClO → KClO2 + KCl

3KClO2 → 2KClO3 + KCl

4KClO3 → 3KClO4 + KCl

Sau tất cả các phản ứng thì muối thu được cuối cùng là Kali perchlorat KClO4 và muối này sẽ chỉ bị nhiệt phân ở nhiệt độ ~550 - 620°C để tạo thành muối KCl và O2.

KClO4 → KCl + 2O2

5.2. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

a. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

b. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

c. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

d. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

6. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali clorat tác dụng với axit HCl.

7. Bạn có biết

- Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế từ axit clohidric đặc. Để oxi hóa ion Cl-, cần chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, …

MnO2 + 4HCl toMnCl2 + 2H2O + Cl2

- Nếu chất oxi hóa là MnO2 thì cần phải đun nóng, còn chất oxi hóa là KMnO4 hoặc KClO3 phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường.

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với dung dịch axit

C. Tác dụng với nước

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo:

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Câu 2. Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm

A. H2S và CO2.

B. H2S và SO2.

C. SO2 và CO2.

D. CO và CO2.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

=> hỗn hợp A gồm SO2và CO2

Câu 3. Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3?

A. Sản xuất diêm.

B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

C. Sản xuất pháo hoa.

D. Chế tạo thuốc nổ đen.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

KClO3 được ứng dụng để chế tạo thuốc nổ, diêm, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy.

KClO3 còn được dùng để điều chế oxi trong PTN.

Chọn D do thành phần của thuốc nổ đen là KNO3, C và S.

Câu 4. Ứng dụng nào sau đây không phải của nước Javen:

A.Tiệt trùng nước

B.Tẩy trắng vải sợi.

C.Tiêu diệt vi khuẩn cúm gà H5N1

D.Tẩy uế nhà vệ sinh.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 5. Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2 bằng cách nào sau đây:

A. Điện phân nóng chảy NaCl

B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

D. Điện phân KCl

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2bằng cách nào sau đây:

B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

Câu 6. Dùng chất nào sau đây để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4đậm đặc.

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH đặc.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4đặc. Vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.

Câu 7. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?

A. NaCl, NaClO3, Cl2.

B. NaCl, NaClO3, NaOH, H2O.

C. NaCl, NaClO, NaOH, H2O.

D. NaCl, NaClO3.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Cl2 tác dụng với dung dịch dung dịch KOH đặc, nóng, dư :

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 8. Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

A. Tác dụng với kim loại và hiđro

B. Tác dụng với kim loại và nước

C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit

D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Câu 9. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách

A. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4

B. phân huỷ khí HCl.

C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

D. điện phân nóng chảy NaCl.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 10. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với dung dịch axit

C. Tác dụng với nước

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo (Cl) và hợp chất:

2KClO3 + 3C to2KCl + 3CO2

HClO + KOH → KClO + H2O

NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)

8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 +AgCl↓

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4Cl (r) toNH3 (k) + HCl (k)

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

3Cl+ 2Fe to2FeCl3

2FeCl+ Fe → 3FeCl2

2NaCl → 2Na + Cl2

 

Đánh giá

0

0 đánh giá