Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2 | Cu(NO3)2 ra Cu

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu xám của Sắt (Fe) bị lớp đồng màu đỏ của đồng (Cu) phủ lên trong dung dịch màu xanh lam Đồng II nitrat (Cu(NO3)2).

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3

    Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2

Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):

Cu(NO3)2 + Zn → Zn(NO3)2 + Cu

Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu

Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.

6. Bạn có biết

- Kim loại đứng trước tác dụng được với muối của kim loại đứng sau đẩy kim loại ra khỏi muối.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là

A. Fe, Cu.

B. Cu, Ag.

C. Zn, Ag.

D. Fe, Ag.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Zn, Fe + {Cu(NO3)2, AgNO3}

→ Hỗn hợp 2 kim loại có tính khử yếu nhất.

→ Hai kim loại là Cu và Ag.

Ví dụ 2: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây

A. NaCl.     

B. FeCl3.

C. H2SO4.     

D. Cu(NO3)2.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

- Khi ngâm một đinh sắt vào dung dịch HCl thì: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

+ Khí H2 sinh ra một phần bám lại trên đinh sắt làm giảm khả năng tiếp xúc với ion H+ nên phản ứng xảy ra chậm và khí H2 sinh ra sẽ ít.

- Khi nhỏ thêm dung dịch Cu(NO3)2 vào thì: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu.

+ Trong dung dịch lúc này hình thành một pin điện điện cực Fe – Cu có sự chuyển dịch các electron và ion H+ trong dung dịch sẽ nhận electron vì vậy làm cho phản ứng xảy ra nhanh và khí H2 thoát ra nhiều hơn.

Ví dụ 3: Cho fe vào dung dịch Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi phản ứng xáy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Bỏ qua sự thủy phân của các muối. Hai muối thu được là

A. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)3 và AgNO3

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

X gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 

Y gồm Ag và Cu.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

3Cu(NO3)2 + 2Al → 3Cu + 2Al(NO3)3

Cu(NO3)2 + Mg → Cu + Mg(NO3)2

Cu(NO3)2 + Zn → Cu + Zn(NO3)2

Cu(NO3)2 + H2S → CuS + 2HNO3

Cu(NO3)2 + Na2S → CuS + 2NaNO3

Cu(NO3)2 + K2S → CuS + 2KNO3

Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4NO3

Đánh giá

0

0 đánh giá