KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2 | KCl ra Cl2

4.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2

1. Phương trình phản ứng hóa học   

          2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí vàng lục, mùi xốc thoát ra ở cực dương, khí không màu thoát ra ở cực âm.

- Sau một thời gian điện phân, ta thu được khí H2, khí Cl2 và môi trường kiềm (KOH)

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 75°C

- Xúc tác: anod trơ

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của KCl (Kali clorua)

- Trong phản ứng trên KCl là chất khử.

- KCl là một muối trung hoà bị điện phân dung dịch trong nước có màng ngăn xốp.

4.2. Bản chất của H2O (Nước)

Trong phản ứng trên H2O là chất oxi hoá.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của KCl

– KCl là một muối trung hòa nó mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

Phân ly toàn trong nước tạo thành các ion âm và ion dương:

  • KCL → K+ + Cl

– Phản ứng với dung dịch chứa AgNO3

  • KCl + AgNO3 → AgCl ↓ + KNO3

– Kali Clorua là muối được tạo từ bazơ mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính; do đó tương đối trơ về mặt hóa học.

Phản ứng với H2SO4 đặc để tạo ra K2SO4 và HCL

  • 2KCl + H2SO4 đặc  → K2SO4 + 2HCl

– Kali clorua được sử dụng làm nguyên liệu để điều chế kim loại kali trong công nghiệp (thay thế bằng kim loại natri ở nhiệt độ cao 850 ° C

  • KCL + Na → K + NaCl

5.2. Tính chất hóa học của H2O

Tính chất hóa học của nước trong chương trình hóa 8 được thể hiện qua 3 điểm sau đây.

Nước tác dụng với kim loại

Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm quỳ tím hóa xanh.

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

6. Cách thực hiện phản ứng

- Điện phân dung dịch KCl bão hòa, có màng ngăn giữa hai điện cực

7. Bạn có biết

- Điều kiện khác: điện phân vách có màng ngăn

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Khí clo có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. H2, dung dịch NaOH, H2O

B. H2, dung dịch NaCl, dung dịch NaOH

C. H2, O2, Al

D. O2, Fe, Cu

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích các bước giải:

Cl2 + H2 ⟶ 2HCl

Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O

H2O + Cl2 ⟶ HCl + HClO

vì các đáp án còn lại có O2, NaCl là ko tác dụng với Cl2

Câu 2. Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.

(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

(a) đúng

2NaCl + 2H2O ⟶ 2NaOH + Cl2 (anot) + H2 (catot)

(b) Sai vì CO không khử được Al2O3

(c) đúng vì khi đó hình thành 2 cặp oxi hóa khử khác nhau là Zn2+/Zn và Cu2+/Cu cùng nhúng trong 1 dung dịch chất điện li là H2SO4=> hình thành ăn mòn điện hóa.

(d) đúng

(e) đúng, 3AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ + Ag↓

=> có 4 phát biểu đúng

Câu 3. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư).

(2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.

(3) Cho khí H2S vào dung dịch chứa FeCl3.

(4) Dẫn luồng khí H2 qua ống sứ chứa CuO nung nóng.

(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dư.

Số thí nghiệm thu được đơn chất là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

(1) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2

(2) 2NaCl + H2O → NaCl + NaClO + H2

(3) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S↓

(4) H2 + CuO ⟶ Cu↓ + H2O

(5) Ni + 2FeCl3 → NiCl2 + 2FeCl2

→ có 4 thí nghiệm thu được đơn chất

Câu 4. Nhận định nào đúng về quá trình xảy ra ở cực âm và cực dương khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân NaCl nóng chảy?

A. Ở catot đều là quá trình khử ion Na+, ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl-

B. Ở catot đều là quá trình khử nước, ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl-

C. Ở catot, điện pân dung dịch NaCl là quá trình khử nước, điện phân NaCl nóng chảy là quá trình khử ion Na+, ở anot đều có quá trình oxi hóa ion Cl-

D. Ở catot, điện phân dung dịch NaCl là quá trình khử ion Na+, điện phân NaCl nóng chảy là quá trình khử nước. Ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl-

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Điện phân dung dịch NaCl:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

Điện phân NaCl nóng chảy:

2NaCl → 2Na + Cl2

→ ở catot, điện phân dung dịch NaCl là quá trình khử nước, điện phân NaCl nỏng chảy là quá trình khử ion Na+, ở anot đều có quá trình oxi hóa ion Cl-

Câu 5. Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là

A. BaCl2 và NaOH.

B. MgCl2 và NaOH.

C. Na2SO4 và HCl.

D. NaNO3 và KCl.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Để thu được sản phẩm là NaCl => 2 chất ban đầu tác dụng với nhau, ngoài sản phẩm là NaCl thì chất còn lại là kết tủa hoặc chất khí hoặc H2O

=> 2 chất là MgCl2 và NaOH

Phương trình hóa học: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

Câu 6. Hoà tan 10,95 gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở 200C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là

A. 6,3 gam.

B. 7,0 gam

C. 7,3 gam

D. 7,5 gam

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

150 gam nước hòa tan được 10,95 gam KNO3

100 gam nước hòa tan được S gam KNO3

Câu 7. Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

A. K và Cl2.

B. K, H2 và Cl2.

C. KOH, H2 và Cl2.

D. KOH, O2 và HCl.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Cl(cực dương) ← KCl,                    H2O → K+ (cực âm)

2Cl- → Cl2+ 2e                             2H2O + 2e  →H2+ 2OH-

Phương trình điện phân:

2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2

Vậy sản phẩm thu được là KOH, Cl2, H2.

Câu 8. Người ta thường điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng cách:

A. điện phân nóng chảy KCl.

B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

C. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.

D. cho F2đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Để điều chế clo ta cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Câu 9. Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối A; cho kim loại R tác dụng với dung dịch HCl được muối B. Nếu cho kim loại R tác dụng với dung dịch muối A ta cũng được muối B. Kim loại R có thể là

A. Mg.

B. Fe.

C. Al.

D. Zn.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

M là kim loại Fe

2Fe + 3Cl2 ⟶ 2FeCl3 (X)

Fe + 2HCl ⟶ FeCl2(Y) + H2

Fe + 2FeCl3 (X) ⟶ 3FeCl2(Y)

Câu 10. Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 17,92 lít.

B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít.

D. 11,20 lít.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Bảo toàn khối lượng : mCl2 = mmuối– mKL = 28,4g

=> nCl2 = 0,4 mol => V = 8,96 lit

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo (Cl) và hợp chất:

KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2

Đánh giá

0

0 đánh giá