SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4 | SO2 ra H2SO4

1.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4

1. Phương trình phản ứng hóa học   

SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Nước Clo từ từ mất màu vàng nhạt

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường 

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của SO2 (Lưu huỳnh dioxit)

- Trong phản ứng trên SO2 là chất khử.

SO2 là chất khử khi tác dụng một chất oxi hóa mạnh như halogen, kali pemanganat.

4.2. Bản chất của Cl2 (Clo)

Trong phản ứng trên Cl2 là chất oxi hoá.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của SO2

a. Lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước

SO2 + H2O ⇋ H2SO3

b. Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với dung dịch bazơ

(có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit)

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na­2SO3 + H2O

c. Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với oxit bazơ → muối

SO2 + CaO → CaSO3

SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

(do S trong SO2 có mức oxi hóa trung gian +4)

d. Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

e. Lưu huỳnh đioxit là chất khử

2SO2 + O2 ⇋ 2SO3 (V2O5, 4500C)

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4+ 2H2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

5.2. Tính chất hóa học của HCl

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

6. Cách thực hiện phản ứng

- Cho clo tác dụng với dung dịch SO2.

7. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Nhỏ từng giọt dung dịch SO2 vào nước Clo. Sau phản ứng thấy hiện tượng gì

A. Không có hiện tượng gì

B. Nước clo từ từ mất màu vàng nhạt

C. Dung dịch có màu vàng

D. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ hóa xanh

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Nước Clo từ từ mất màu vàng nhạt

SO2 + Cl2+ 2H2O → 2HCl + H2SO4

Câu 2. Cho phương trình phản ứng sau SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4

Cl2 đóng vai trò gì trên phản ứng trên.

A. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.

B. Cl2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.

C. Cl2 là chất khử, SO2 là chất oxi hóa.

D. SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Cl2+ 2e→ 2Cl−1 => Cl2 là chất oxi hóa

S+4 − 2e → S+6 => SO2 là chất khử

Câu 3. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. Vai trò của lưu huỳnh đioxit là

A. oxi hóa

B. vừa oxi hóa, vừa khử

C. khử

D. Không oxi hóa khử

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 4. Cho 4,48 lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 300ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được?

A. 18,9 gam

B. 9,45 gam

C. 14,18 gam

D. 28,35 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

nSO2 = 4,48/22,4 = 0,3 (mol)

nNaOH = 300*1/1000 = 0,3 (mol)

Phương trình phản ứng: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Theo phương trình phản ứng: nNaOH = 2nSO2 → NaOH hết, SO2 dư. Lượng muối tính theo NaOH.

nNa2SO3 = nNaOH/2 = 0,15 (mol).

=>mNa2SO3 = 0,15. 126 = 18,9 (g)

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về clo?

A. Tan trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt

B. Chỉ thể hiện tính oxi hóa

C. Tác dụng với hiđro tạo thành hỗn hợp nổ

D. Là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, độc

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Nhận định nào sau đây là không chính xác về HCl:

A. Hidroclorua là chất khí không màu, mùi xốc, tan tốt trong nước.

B. Hidroclorua làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

C. Axit clohidric hoà tan được nhiều kim loại như sắt, nhôm, đồng.

D. Axit clohidric có cả tính oxi hoá lẫn tính khử.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

C sai vì HCl không hòa tan được Cu (đồng).

Câu 7. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

AgCl, AgBr , AgI đều tạo kết tủa

Chỉ có AgF tan.

Câu 8. SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

A. SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí.

B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

C. SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.

D. SO2 là một oxit axit.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.

Câu 9. SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

A. S có mức oxi hóa trung gian.

B. S có mức oxi hóa cao nhất.

C. S có mức oxi hóa thấp nhất.

D. S còn có một đôi electron tự do.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2 thì S có mức oxi hóa trung gian.

Câu 10. Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:

A. cho lưu huỳnh cháy trong không khí.

B. đốt cháy hoàn toàn khí H2S trong không khí.

C. cho dung dịch Na2SO3 tác dụng với H2SO4.

D. cho Na2SO3 tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch axit H2SO4với muối Na2SO3 tinh thể

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

Câu 11. Nhận định nào sau đây là sai?

A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.

C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.

D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 12. Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4→ 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là

A. 1 : 2

B. 1 : 3

C. 3 : 1

D. 2 : 1

Lời giải:

Đáp án: D

S + 2H2SO4→ 3SO2 + 2H2O

S là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa

=> tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là 2 : 1

Câu 13. Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất cho quỳ tím vào dung dịch thu được quỳ tím sẽ
A. chuyển màu đỏ.

B. chuyển màu xanh.

C. không chuyển màu.

D. mất màu.

Lời giải:

Đáp án: A

Khi sục SO2 vào nước thì sẽ tạo dung dịch axit H2SO3, dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ.

SO2 + H2O → H2SO3

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:

SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4

Đánh giá

0

0 đánh giá