Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl
1. Phương trình phản ứng hóa học
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl).
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Một số thông tin về muối Sắt (II) clorua
Sắt(II) clorua là tên gọi để chỉ một hợp chất được tạo bởi sắt và 2 nguyên ử clo. Thường thu được ở dạng chất rắn khan.
Công thức phân tử: FeCl2
a. Tính chất vật lý sắt (II) clorua
Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt. Trong không khí, dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt (III).
Nhận biết: Sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của FeCl2
Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.
Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e
Tác dụng với dung dịch kiềm:
FeCl2+ 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Tác dụng với muối
FeCl2 + 2AgNO3→ Fe(NO3)2+ 2AgCl
Tính khử
Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
3FeCl2 + 10HNO3→ 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O + 6HCl
5.2. Tính chất hóa học của AgNO3
- Mang tính chất hóa học của muối
Tác dụng với muối
AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3
2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2
Tác dụng với kim loại:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Tác dụng với axit:
AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3
Oxi hóa được muối sắt (II)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
6. Cách thực hiện phản ứng
- Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch muối FeCl2
7. Bạn có biết
- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?
A. ZnS + HNO3(đặc nóng)
B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)
C. FeSO4 + HNO3(loãng)
D. Cu + HNO3 (đặc nóng)
Lời giải:
Phương trình phản ứng hóa học
Fe2O3 + 6HNO3→ 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Trong phản ứng này HNO3 đóng vai trò như một axit thông thường.
Câu 2. HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.
B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.
C. CuS, Pt, SO2, Ag.
D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
Lời giải:
NO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm: Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
Phương trình phản ứng hóa học minh họa
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO
15NH4HCO3 + 5HNO3 → 10NH4NO3 + 2H2O + 15CO2
Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O
Câu 3. Có các mệnh đề sau:
(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.
(3) Khi nhiệt phâm muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2
(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đè trên, những mệnh đề đúng là
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Lời giải:
(1) đúng Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) đúng Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.
(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2
(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt
Câu 4. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh.
B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu.
D. Kết tủa màu trắng.
Lời giải:
Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là: Có kết tủa đỏ nâu.
Phương trình phản ứng minh họa
3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓+ 3KCl
Fe(OH)3 kết tủa màu nâu đỏ
Câu 5. Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:
A. BaCl2
B. NaOH
C. Ba(OH)2
D. H2SO4
Lời giải:
Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D
Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa => X là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KOH
Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối A1 → muối A2 → muối A3 → Fe
A1, A2, A3 là các muối của sắt (II)
Theo thứ tự A1, A2, A3 lần lượt là:
A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4
B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4
C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4
D. FeCl2, FeSO4, FeS
Lời giải:
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + Cu(NO3)2→ Fe(NO3)2 + Cu
Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
Câu 7. Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 6,12.
B. 3,24.
C. 0,96.
D. 4,2.
Lời giải:
nFe = = 0,06 mol
nAgNO3 = 0,1.0,3 = 0,03 mol
nCu(NO3)2 = 0,5.0,3 = 0,15 mol
Thứ tự các phương trình phản ứng :
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,015 ← 0,03 → 0,015 → 0,03
=> nFe còn = 0,06 – 0,015 = 0,045 mol
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
0,045 → 0,045 → 0,045 => nCu(NO3)2 dư = 0,15 – 0,045 = 0,105 mol
Vậy chất rắn gồm: 0,03 mol Ag và 0,045 mol Cu
=> m = 0,03.108 + 0,045.64 = 6,12 g
Câu 8. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 11,2.
C. 16,8.
D. 18,0.
Lời giải:
Phương trình ion
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo 2 phương trình (1) và (2) ta có:
nFe pư = nCu2+ + 0,5nHCl = 0,15 + = 0,25 mol
nCu = nCu2+ = 0,15 mol
=> m KL sau phản ứng = mFe bđ– mFe pư + mCu
=> m – 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m => m = 16 gam
Câu 9. Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
(1) đúng
(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+
(3) đúng
(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.
(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện
(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Vậy có 4 phát biểu đúng
Câu 10. Sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CuSO4, Cl2, HNO3 đặc nguội, HCl.
B. Mg(NO3)2, O2, H2SO4 loãng, S.
C. AgNO3, Cl2, HCl, NaOH.
D. Cu(NO3)2, S, H2SO4 loãng, O2.
Lời giải:
Sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất là Cu(NO3)2, S, H2SO4 loãng, O2.
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe + S → FeS
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Câu 11. Dãy gồm các chất đều phản ứng được với Fe(NO3)2 là:
A. NaOH, Mg, KCl, H2SO4.
B. AgNO3, Br2, NH3, HCl.
C. AgNO3, NaOH, Cu, FeCl3
D. KCl, Br2, NH3, Zn.
Lời giải:
A. Loại KCl không pư
B. Thỏa mãn
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
3Br2 + 3Fe(NO3)2→ Fe(NO3)3 + 2FeBr3
2NH3 + 2H2O + Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 + 2NH4NO3
12HCl + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
C. Loại Cu, FeCl3
D. Loại KCl
Câu 12. Dung dịch X có chứa FeSO4, dung dịch Y có chứa Fe2(SO4)3. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là
A. dung dịch NH3.
B. dung dịch KMnO4 trong H2SO4.
C. kim loại Cu
D. tất cả các đáp án trên.
Lời giải:
Câu 13. Có các nhận xét sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.
(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.
(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt. Số nhận xét đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
(1) sai vì không tạo thành cặp điện cực có bản chất khác nhau
(2) sai vì tạo kết tủa CuS có màu đen
(3) đúng, vì ban đầu tạo Fe2(CO3)3 muối này không bền nên bị thủy phân tạo Fe(OH)3 màu đỏ nâu và thoát khí CO2
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2
(4) đúng, vì Al tan được trong dung dịch NaOH:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
(5) sai vì Fe tác dụng với Cl2 đun nóng tạo thành FeCl3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Vậy có tất cả 2 nhận xét đúng
Câu 14. Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2?
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Lời giải:
Các chất có phản ứng tạo ra chất mới ở thể rắn và khí thì chất đó sẽ có khối lượng rắn nhỏ hơn.
Đặt số mol mỗi chất đem nung là 1 mol
Các chất khi nhiệt phân thu được rắn có khối lượng nhỏ hơn là: NaHCO3, NaNO3, Fe(OH)3, FeS2
2NaHCO3(r) ⟶ Na2CO3 (r) + CO2↑ (k) + H2O(h)
2NaNO3(r) ⟶ 2NaNO2(r) + O2(k)
2Fe(OH)3 (r)⟶ Fe2O3 (r) + 3H2O(h)
4FeS2(r) + 11O2 ⟶ 2Fe2O3(r) + 8SO2(k)
→ có 4 chất
Câu 15. Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(NO3)2 trong bình kín không có không khí thu được V lít khí (đktc) và 16 gam Fe2O3. Giá trị của V, m là
A. 5,04 lít, 36 gam
B. 10,08 lít, 36 gam
C. 5,04 lít, 18 gam
D. 10,8 lít, 3,6 gam
Lời giải:
nFe2O3 = 16/160 = 0,1 mol
Phương trình nhiệt phân Fe(NO3)2
2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2
0,2 ← 0,1 → 0,4 → 0,05
=> nkhí = 0,4 + 0,05 = 0,45 mol
=> Vkhí= 0,45.22,4 = 10,08 lít
mmuối = 180.0,2 = 36 gam
Câu 16. Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 D. Fe(NO3)3 , AgNO3
Hướng dẫn giải
3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3
Đáp án : B
Câu 17. Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag ↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag ↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3
Đáp án : B
Câu 18. Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?
A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường.
Hướng dẫn giải
Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.
Đáp án : B