Lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất sách Kết nối tri thức ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Địa lí 10 Bài 4 từ đó học tốt môn Địa 10.
Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
Video giải Địa lí 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Kết nối tri thức
1. Nguồn gốc hình thànhTrái Đất
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục 1 (Nguồn gốc hình thành Trái Đất).
Trả lời:
Nguồn gốc hình thành Trái Đất:
- Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí.
- Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất).
2. Đặc điểm của vỏ Trái Đất
Câu hỏi trang 16 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 4, hãy:
- Trình bày đặc điểm vỏ Trái Đất.
- Nêu sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 4.
Trả lời:
- Đặc điểm vỏ Trái Đất:
+ Lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất;
+ Độ dày: 5 km (ở đại dương) – 70 km (ở lục địa).
+ Có 2 kiểu vỏ Trái Đất: vỏ lục địa và vỏ đại dương => Cấu tạo từ các loại đá khác nhau.
+ Gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầng 3 badan.
- Khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương:
Tiêu chí |
Vỏ lục địa |
Vỏ đại dương |
Độ dày |
70 km |
5 km |
Đá cấu tạo chủ yếu |
Granit |
Badan |
3. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
Câu hỏi trang 16 Địa lí 10: Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục 3 (Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất).
Trả lời:
Các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất:
- Khoáng vật;
- Đá: macma, trầm tích và biến chất.
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập 1 trang 16 Địa lí 10: Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất.
Phương pháp giải:
Vỏ Trái Đất gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầng 3 badan.
=> Nhớ lại đặc điểm của 3 tầng đá trên để trả lời câu hỏi.
Trả lời:
- Tầng trầm tích:
+ Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành;
+ Không liên tục và có độ dày không đều.
- Tầng granit:
+ Gồm các loại đá nhẹ (đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit) tạo nên.
+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ lục địa.
- Tầng badan:
+ Gồm các loại đá nặng hơn (đá badan và các loại đá có tính chất tương tự như đá badan) tạo nên.
+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ đại dương.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
Trả lời:
Loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất |
Đặc điểm hình thành |
Đá macma |
Tạo thành do quá trình ngưng kết (nguội lạnh) của các silicat nóng chảy. |
Đá trầm tích |
Hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn bở. |
Đá biến chất |
Thành tạo từ đá macma hoặc đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt, áp suất,… |
Phương pháp giải:
Tìm kiếm các thông tin về nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam trên Internet, sách báo,…
Trả lời:
Đá vôi ở Việt Nam:
- Nguồn gốc hình thành:
+ Đá vôi chủ yếu hình thành trong môi trường biển nông và ấm, do kết tủa dần từ nước biển chứa nhiều CaCO3 hoặc do tích tụ dần từ vỏ, xương, xác nhiều loài sinh vật biển.
+ Ban đầu, đá vôi hầu như nằm dưới đáy biển. Sau đó, do những vận động địa chất mà các lớp đá vôi được nâng lên, ép nén, uốn lượn.
- Vùng phân bố: Tập trung hầu hết ở miền Bắc nước ta.
+ Những tỉnh có diện tích đá vôi chiếm tới 50% diện tích toàn tỉnh: Hòa Bình (53,4%), Cao Bằng (49,47%), Tuyên Quang (49,92%).
+ Nhiều thị xã, trị trấn nằm trọn vẹn trên đá vôi: Mai Châu (Hòa Bình), Mộc Châu, Yên Châu Sơn La (Sơn La), Tùa Chùa, Tâm Đường (Lai Châu), Đồng Văn, Mèo Vạc (Hà Giang),…
Sơ đồ phân bố các diện đá vôi chủ yếu ở Việt Nam
Nguồn: Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản (2005)
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
1. Nguồn gốc hình thành Trái Đất
- Có nhiều giả thuyết về nguồn gốc của Trái Đất, liên quan chặt chẽ đến sự hình thành hệ mặt trời
- Dưới tác dụng của lực hấp dẫn trong vũ trụ, và trước hết là của mặt trời, khí và bụi chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo elip và dần hình thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất)
- Cuối thời kì vật chất ngưng tụ, quá trình tăng nhiệt ở Trái Đất diễn ra, dẫn đến sự nóng chảy của các vật chất bên trong và sắp xếp thành các lớp.
2. Đặc điểm của vỏ Trái Đất
- Trái Đất được cấu tạo bởi 3 lớp đồng tâm: Vỏ, lớp manti và nhân
- Vỏ Trái Đất có độ dày từ 5 (đại dương) -70 km (lục địa)
- Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại dương
- Cấu trúc vỏ Trái Đất:
Cấu trúc vỏ Trái Đất
+ Trên cùng là đá trầm tích: do các vật liệu vụn nhỏ nén chặt tạo thành, không liên tục và có độ dày không đều
+ Tầng granit: gồm các loại đá nhẹ. Vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu bằng đá granit
+ Tầng badan: gồm các loại đá nặng hơn. Vỏ dại dương cấu tạo chủ yếu bằng đá badan
+ Ranh giới giữa vỏ trái đất và lớp manti gọi là mặt mô – hô
3. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
- Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi khoáng vật và đá
- Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất hóa học trong thiên nhiên, xuất hiện do kết quả của quá trình địa chất
- Đá là tập hợp của một hay nhiều khoáng vật, là bộ phận chủ yếu cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm
+ Đá mắc ma (đá granit, đá badan…): Hình thành do quá trình ngưng kết (nguội lạnh) của các silicat nóng chảy
+ Đá trầm tích (đá vôi, sa thạch…): Hình thành trong các vũng trùng, do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn nhỏ
+ Đá biến chất (đá gơ nai, đá mắc ma, đá phiến…): Hình thành đá mắc ma hoặc đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt và áp suất
Bài giảng Địa lí 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
Bài 6: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng