Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3CuCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Cu gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 3CuCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Cu
1. Phương trình phản ứng hóa học:
3CuCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Cu
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Al tan dần trong dung dịch.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hóa học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2
Tác dụng với muối:
2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
6. Bạn có biết
- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al.. tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi muối.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho hợp kim Mg, Al, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại:
A. Cu, Al, Mg
B. Ag, Mg, Cu
C. Al, Cu, Ag
D. Mg, Cu, Ag.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Vì Ag không phản ứng với CuCl2. Mg và Al phản ứng với CuCl2 và Mg tham gia phản ứng trước, Mg hết thì Al bắt đầu tham gia phản ứng ⇒ hỗn hợp 3 kim loại sau phản ứng gồm Al, Cu, Ag.
Ví dụ 2: Khuấy đều hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe trong dung dịch CuCl2, thu được đung dịch Y và chất rắn Z. Thêm vào Y dung dịch NaOH loãng dư, lọc kết tủa tạo thành rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T gồm hai oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai oxit kim loại đó là
A. Al2O3, Fe2O3.
B. Al2O3, CuO.
C. Fe2O3, CuO.
D. Al2O3, Fe3O4.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Khi cho Al và Fe vào CuCl2 được dung dịch Y gồm FeCl2 và AlCl3, chất rắn Z là Cu. Cho Y vào NaOH được 2 kết tủa là Fe(OH)2 và Al(OH)3, nung thì được 2 oxit kim loại là Al2O3 và Fe2O3.
Phương trình
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)2 + 1/2O2 → Fe2O3 + 2H2O
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Ví dụ 3: Cho 0,1 mol nhôm tác dụng vừa đủ với CuCl2. Khối lượng chất rắn thu được là
A. 6,4g
B. 3,2g
C. 9,6g
D. 4,8g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Theo PTHH ta có nCu = 3/2 nAl ⇒ nCu = 0,15 mol ⇒ mCu = 9,6g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:
Phản ứng điện phân: CuCl2 → Cl2 + Cu