Với Giải sinh học lớp 10 trang 103 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Sinh học 10 trang 103 Cánh diều
Câu hỏi 2 trang 103 Sinh học 10: Hình 17.3 cho biết kích thước và thời gian chu kì tế bào của E. coli và S. cerevisiae. Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa hai thông số đó? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Quan sát kích thước tế bào và thời gian chu kì tế bào, dựa vào tỉ lệ S/V và đưa ra nhận xét
Lời giải chi tiết:
Ta thấy thời gian chu kì tế bào của E.coli nhanh hơn S.cerevisiae, kích thước tế bào của E.coli nhỏ hơn S.cerevisiae, như vậy kích thước tế bào càng lớn thì thời gian chu kì càng lớn và ngược lại. Vì tế bào của E.coli có tỉ lệ S/V lớn hơn S.cerevisiae, do đó tốc độ trao đổi chất của E.coli lớn hơn, tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
Luyện tập 1 trang 103 Sinh học 10: Cho biết vi sinh vật có nhóm đặc điểm liệt kê ở bảng 17.1 thuộc giới nào trong 3 giới sau: Khởi sinh, Nấm, Nguyên sinh.
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm của các nhóm sinh vật:
- Vi khuẩn: Nhân sơ, đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng
- Tảo đơn bào và nguyên sinh động vật: Nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng
- Vi nấm: Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 2 trang 103 Sinh học 10: Sắp xếp các vi sinh vật (vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, trùng roi xanh, trùng giày, tảo silic) vào kiểu dinh dưỡng phù hợp.
Hướng dẫn giải:
Các kiểu dinh dưỡng và các sinh vật đại diện cho kiểu dinh dưỡng là:
Quang dị dưỡng: Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
Quang tự dưỡng: Vi khuẩn lam, vi tảo, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục
Hóa dị dưỡng: Vi nấm, nguyên sinh động vật, đa số vi khuẩn
Hóa tự dưỡng: Vi khuẩn oxi hóa hydrogen, lưu huỳnh, sắt hoặc nitrat hóa.
Trả lời:
- Quang tự dưỡng: Trùng roi xanh, tảo silic
- Hóa dị dưỡng: Trùng giày, vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc
Xem thêm các bài giải Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: