C2H5OH ra CH3CHO | C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

6.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học          

            C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

CH3CH2OH + CuO to CH3CHO + Cu + H2O

Cách lập phương trình hoá học:

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:

CH3C1H2OH+Cu+2OtoCH3C+1HO+Cu0+H2O

Chất khử: CH3CH2OH; chất oxi hoá: CuO.

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử

- Quá trình oxi hoá: C1C+1+2e

- Quá trình khử: Cu+2+2eCu0

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá

1×1×C1C+1+2eCu+2+2eCu0

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

CH3CH2OH + CuO to CH3CHO + Cu + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3CHO (Andehit axetic) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), Cu (đồng) (trạng thái: rắn) (màu sắc: đỏ), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), CuO (Đồng (II) oxit) (trạng thái: rắn), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của C2H5OH (Ancol etylic)

- Trong phản ứng trên C2H5OH là chất khử.

C2H5OH là ancol bậc 1 nên sẽ tạo thành andehit khi bị oxi hoá không hoàn toàn.

b. Bản chất của CuO (Đồng oxit)

- Trong phản ứng trên CuO là chất oxi hoá.

- CuO có đầy đủ tính chất hoá học của một oxit bazo và dễ bị khử về Cu.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C2H5OH

a. Etylic C2H5OH tác dụng với oxi, phản ứng cháy

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng tạo ra ngọn lửa có màu xanh và tỏa nhiều nhiệt.

C2H5OH + 3O2 → 2CO2+ 3H2O

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

CH3–CH2–OH + CuO (to) → CH3–CHO + Cu + H2O

CH3–CH2–OH + O2 (xt, to) → CH3COOH + H2O

b. Etylic C2H5OH tác dụng với kim loại mạnh K, Na

Rượu etylic tác dụng được với natri kim loại giải phóng khí hidro.

2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2

c. Etylic C2H5OH phản ứng với axit axetic

Rượu etylic tác dụng với axit axetic tạo thành etyl axetat trong môi trường H2SO4 đặc, đun nóng. Đây là một este có mùi thơm, ít tan trong nước và thường được ứng dụng làm dung môi trong công nghiệp.

C2H5OH + CH3COOH ⇋ CH3COOC2H5 + H2O

Etylic axit axetat Etylaxetat

5.2. Tính chất hóa học của CuO

CuO là công thức hóa học của oxit đồng(II), một hợp chất hóa học chứa đồng (Cu) và oxy (O). Đây là một hợp chất quan trọng và có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là một số tính chất hoá học của CuO:

Trạng thái vật lý: CuO thường tồn tại dưới dạng bột màu đen hoặc tảo biển. Nó là một chất rắn ở điều kiện thường.Điểm nóng chảy: Điểm nóng chảy của CuO là khoảng 1.320 độ C (2.408 độ F), là một nhiệt độ cao, khiến nó trở thành một chất bền ở nhiệt độ cao.Tính chất tương tác với nhiệt: CuO có khả năng tương tác với nhiệt và có thể được sử dụng trong các ứng dụng có liên quan đến nhiệt độ cao.Tính chất về điện hóa: CuO là một chất bán dẫn điện, có khả năng dẫn điện khi được kích thích bởi điện áp thích hợp. Nó được sử dụng trong các ứng dụng điện tử và điện từ. Tính khử: CuO là một chất khử, có khả năng tác động với các chất oxy hóa. Nó thường được sử dụng trong các phản ứng khử trong hóa học và công nghiệp.

CuO cũng là một loại chất có thể có các ứng dụng trong lĩnh vực năng lượng mặt trời và nguyên tử, trong sản xuất gương soi, và trong công nghiệp chế tạo mạch điện tử. Ngoài ra, nó còn có thể được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm và làm thạch cao, và nó có tính kháng khuẩn nên được sử dụng trong một số sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm.

- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.

- Dễ bị khử về kim loại đồng.

a. Tác dụng với axít

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

b. Tác dụng với oxit axit

    3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2

c. Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...

    H2 + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO  H2O + Cu

    CO + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO  CO2 + Cu

6.  Mở rộng tính chất hóa học của ancol

6.1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của ancol)

- Tính chất chung của ancol tác dụng với kim loại kiềm:

Ví dụ:

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

Tổng quát:

+ Với ancol đơn chức:

2ROH + 2Na → 2RONa + H2

+ Với ancol đa chức:

2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2

- Tính chất đặc trưng của glixerol hòa tan Cu(OH)2

Ví dụ:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Không chỉ glixerol, các ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề cũng có tính chất này.

⇒ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm - OH cạnh nhau trong phân tử.

CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O | CuO ra Cu | C2H5OH ra CH3CHO

6.2. Phản ứng thế nhóm OH

a) Phản ứng với axit vô cơ:

Ví dụ:

C2H5OH + HBr to C2H5Br + H2O

Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự, phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.

b) Phản ứng với ancol

Ví dụ:

2C2H5OH 140oC,H2SO4 C2H5OC2H5 + H2O

C2H5OC2H5: đietyl ete

⇒ Công thức tính số ete tạo thành từ n ancol khác nhau là n(n+1)2

6.3. Phản ứng tách nước (phản ứng đehidrat hoá)

Ví dụ:

CH3CH2OH 170oC,H2SO4CH2 = CH2 + H2O

Trong điều kiện tương tự, các ancol no, đơn chức, mạch hở (trừ CH3OH) có thể bị tách nước tạo thành anken. Tổng quát:

CnH2n + 1OH 170oC,H2SO4 CnH2n + H2O

6.4. Phản ứng oxi hoá

- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt. Tổng quát cho đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở:

CnH2n + 2O + 3n2O2 to nCO2 + (n + 1)H2O

- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn bởi CuO, to

+ Các ancol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit. Ví dụ:

CH3CH2OH + CuO to CH3CHO (anđehit axetic) + Cu + H2O

+ Các ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành xeton. Ví dụ:

CH3- CH(OH) – CH3 + CuO toCH3 – CO – CH3 + Cu + H2O

+ Trong điều kiện trên, ancol bậc III không phản ứng.

7. Cách thực hiện phản ứng

- Cho C2H5OH tác dụng với CuO.

8. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

9. Bài tập liên quan

Câu 1: Cho các nhận định sau:

(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.

(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.

(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.

(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.

Số nhận định đúng là

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

(a) Đúng:

CH3COOH + CH3OH  ⇄ CH3COOCH3 + H2O (xt: H2SO4 đặc, to)

CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

(b) Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.

(c) Sai vì Glu có pH < 7 nên không làm đổi màu phenolphtalein.

(d) Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo (CH3NH2và CH3OH).

⇒ (a) và (b ) đúng

Câu 2. Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt, Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là

A. (CH3)2CHCHO.

B. (CH3)2CH-CH2CHO.

C. (CH3)3C-CH2CHO.

D. (CH3)3CCHO.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A có khả năng tráng bạc => A chứa gốc –CHO

Ancol chứa C bậc IV => có dạng (CH3)3C-R-CHO

Vì M < 90 => 57 + R + 29 < 90 => R = 0

Vậy kết luận  A có công thức hóa học là (CH3)3CCHO.

Câu 3. Các các nhận định dưới đây

(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.

(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.

(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3CH2OH.

B. CH3COOH.

C. CH3CHO.

D. CH3CH3.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 5. Nhỏ từ từ dung dịch axit axetic vào cốc đựng một mẩu đá vôi thấy:

A. Mẩu đá vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, không thấy có khí thoát ra.

B. mẩu đó vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, thấy có khí không màu thoát ra.

C. Mẩu đá vôi tan dần, thấy có khí màu lục nhạt thoát ra.

D. mẩu đá vôi không thay đổi do axit axetic yếu hơn axit cacbonic

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là

A. CH3COOH.

B. HCOOH.

C. C2H5COOH.

D. C3H7COOH.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

mNaOH = 200.(2,24/100) = 4,48 (g) => nNaOH = 0,112 mol

nY = nNaOH = 0,112 mol => MY = 6,72:0,112 = 60 (CH3COOH)

Câu 7. C2H5OH tác dụng với CuO ở điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây?

A. HCOOH

B. C2H4

C. HCHO

D. CH3CHO

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Phản ứng oxi hóa ancol bậc 1 tạo andehit: CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

Câu 8. Cho 3,3 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3loãng, thoát ra 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CHO.

B. HCHO.

C. CH3CH2CHO.

D. CH2=CHCHO.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: nAg = 3nNO= 0,15 mol

Trường hợp 1: 1 anđehit tạo ra 4Ag

→ nX = 0,075mo → MX = 88

không có công thức nào thỏa mãn.

Trường hợp 2: 1 anđehit  tạo ra 2 Ag

→ nX = 0,15mol → MX = 44g (CH3CHO)

Câu 9. Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng hết với natri dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính thành phần % khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp X

A. 56,1% và 43,9%

B. 43,9% và  56,1%

C. 46,1% và 53.9%

D. 53.9% và  46,1%

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi số mol rượu etylic và axit axetic trong X lần lượt là x và y (mol).

+ mX = 46x + 60y = 20,5 (1)

Phương trình hóa học:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

x → 0,5x (mol)

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

y → 0,5y (mol)

Theo phương trình hóa học ⟹ nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,25 và y = 0,15.

mC2H5OH= 0,25.46 = 11,5(g) => %C2H5OH = (11,5/20,5).100 = 56,1%

%CH3COOH = 100% - 56,1% =  43,9%

10. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

CuO + CO → Cu + CO2

CuO + H2 → Cu + H2O

3CuO + 2Al → 3Cu + Al2O3

CuO + C → Cu + CO2

3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O

CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá