C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O | C ra CO2

2.6 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

            C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Chất rắn màu đen (C) tan dần và xuất hiện khí nâu đỏ Nito dioxit (NO2) làm sủi bọt khí.

3. Cân bằng phương trình hoá học của phản ứng

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:

 Cu0 + HN+5O3 Cu+2NO32+ N+2O + H2O      

Chất khử: Cu; chất oxi hoá: HNO3.

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử

- Quá trình oxi hoá: Cu0  Cu+2 + 2e

- Quá trình khử: N +5+ 3e  N+2

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá

3×2×Cu0  Cu+2 + 2eN+5  +  3e      N+2

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

4. Điều kiện phản ứng

- nhiệt độ

5. Phương trình ion thu gọn của phản ứng Cu tác dụng HNO3 loãng 

3Cu + 8H+ + 2NO3-  → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

6. Hiện tượng cho Cu tác dụng HNO3 loãng

Kim loại Cu tan dần tạo thành dung dịch màu xanh lam và thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

7. Tính chất hóa học

7.1. Tính chất hóa học của Cacbon

- Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.

    - Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính khử vẫn là chủ yếu của C.

    a. Tính khử

    - Tác dụng với oxi

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Tác dụng với oxit kim loại:

       + C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:

CuO + C → Cu + CO (tº)

Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO (tº)

       + Với CaO và Al2O3:

CaO + 3C → CaC2 + CO (trong lò điện)

2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (2000ºC)

    - Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh thường gặp H2SO4 đặc, HNO3, KNO3, KClO3, K2Cr2O7, ... trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức +4 (CO2).

C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O (tº)

C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O (tº)

C + 4KNO3 → 2K2O + CO2 + 4NO2 (tº)

    - Khi nhiệt độ cao, C tác dụng được với hơi nước:

C + H2O → CO + H2 (1000ºC)

C + 2H2O → CO2 + 2H2

    b. Tính oxi hóa

    - Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Tác dụng với kim loại

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

7.2. Tính chất hóa học của HNO3

a. Axit nitric là một trong những axit mạnh nhất:

Axit nitric được xếp hạng trong danh sách những axit mạnh nhất.  Đây là một axit khan – một monoaxit mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ với hằng số cân bằng axit (pKa) = -2.

Axit nitric phân li hoàn toàn thành các ion H+ và NO3- trong dung dịch loãng. Dung dịch HNO3 làm quỳ tím chuyển đỏ.

HNO3 có tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo ra muối nitrat. 

Ví dụ: 

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

CaCO3 + 2HNO3  → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

Ba(OH)2 + 2HNO3  → Ba(NO3)2 + 2H2O

Axit nitric tác dụng với oxit bazơ, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

Ví dụ:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

b. Axit nitric có tính oxi hóa:

Axit nitric cũng là 1 trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Nó có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ, phụ thuộc vào nồng độ axit mạnh hay yếu của chất khử. Cùng tìm hiểu tính oxi hóa của axit nitric thông qua 3 phản ứng:

Một là,Tác dụng với kim loại

Hai là, Tác dụng với phi kim 

Ba là, Tác dụng với hợp chất

Tác dụng với kim loại

Axit nitric có khả năng oxi hóa hầu hết các kim loại tạo ra muối nitrat, ngay cả kim loại có tính khử yếu (Cu, Ag)…, ngoại trừ Pt và Au. Lúc này, kim loại bị oxi hóa đến mức cao nhất. Sản phẩm của phản ứng này sẽ là NO2(+4) đối với HNO3 đặc và NO(+2) đối với HNO3 loãng. Nhôm, sắt và crom thụ động với axit nitric đặc nguội vì lớp màng oxit bền được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp. Đây cũng là lý do bình nhôm hoặc sắt được dùng để đựng HNO3 đặc.

Phương trình phản ứng:

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O (nhiệt độ)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

Ví dụ: 

Cu + 4HNO3 đặc  → Cu(NO3)2 + 2NO2(↑) + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng  → 3Cu(NO3)2 + 2NO (↑) + 4H2O

Tác dụng với phi kim

Khi được đun nóng, HNO3 đặc có khả năng oxi hóa được các phi kim như S, C, P… (các nguyên tố á kim, ngoại trừ halogen và silic). Sản phẩm tạo thành là nito dioxit (nếu là axit nitric đặc) và oxit nito (với axit loãng và nước).

Ví dụ: 

S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2(↑) + 2H2O (nhiệt độ)

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

Tác dụng với hợp chất

Là một trong những axit cực mạnh, axit nitric (HNO3) đặc có khả năng oxi hóa – phá hủy nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ khác nhau.. Vải, giấy, mùn cưa,… đều bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. Vì vậy, sẽ vô cùng nguy hiểm nếu để axit nitric (HNO3) tiếp xúc với cơ thể người.

Ví dụ: 

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S (↓) + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4(↓)  + 8NO2 + 4H2O

HNO3 hòa tan Ag3PO4, không tác dụng với HgS.

8. Tính chất hoá học của đồng

8.1. Tác dụng với phi kim

Ở nhiệt độ thường, đồng có thể tác dụng với clo, brom nhưng tác dụng rất yếu với oxi tạo thành màng oxit.

Cu + Cl2 → CuCl2.

Khi đun nóng, đồng tác dụng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh nhưng không tác dụng được với hiđro, nitơ và cacbon.

2Cu + O2 t0 2CuO

8.2. Tác dụng với axit

Trong dãy điện hoá của kim loại, Cu đứng sau H và trước Ag. Đồng không khử được nước và ion H+ trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

Với các dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3, đồng khử được lưu huỳnh từ +6 xuống +4 và nitơ từ +5 xuống +4 hoặc +2.

Ví dụ:

Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

9. Cách thực hiện phản ứng

- Cho cacbon tác dụng với dung dịch HNO3

10. Bạn có biết

- Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hoá được các phi kim như C, S, P

11. Bài tập liên quan

Câu 1. Cacbon có thể phản ứng với tất cả dãy chất hóa học nào sau đây

A. O2, CuO, Cl2, HNO3

B. O2, ZnO, HNO3, CO2

C. O2, Al, H2SO4 đặc, CO2

D. O2, ZnO, H2SO4 đặc, Al

Đáp án D

Cacbon có thể phản ứng với tất cả dãy hóa chất sau: O2, ZnO, H2SO4 đặc, Al

Câu 2. C thể hiện tính khử ở phản ứng nào sau đây?

A. 2C + Ca  \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CaC2

B. C + 2H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}  CH4

C. C + CO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CO

D. 4Al+ 3C \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Al4C3

Đáp án C

Câu 3. Phản ứng nào sau đây, cacbon thể hiện tính oxi hóa?

A. C + O2 → CO2

B. C + 2CuO → 2Cu + CO2

C. 3C + 4Al → Al4C3

D. C + H2O → CO + H2

Đáp án C

Câu 4. Cho m gam than tác dụng với dng dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Giá trị của m là

A. 1,2

B. 0,6

C. 2,5

D. 3

Đáp án B

nhỗn hợp khí = 0,1 mol

C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O

x                       x           4x

5x = 0,25 => x = 0,05 => m = 0,6 gam

Câu 5. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư

(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2

(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3

(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3

(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 5

B. 3

C. 6

D. 4

Đáp án A

Các thí nghiệm xảy ra các phản ứng:

(1). CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3↓ + H2O

(2). 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

(3). CO2 + 2NaAlO2 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + Na2CO3.

(4). 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3.

(5). 2HCl + K2SiO3 → H2SiO3↓ + 2KCl

(6). (NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3.

⇒ cả 6 thí nghiệm đều thu được kết tủa

⇒ chọn đáp án A

Câu 6. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:

A. C + O2 \overset{t^{o}  }{\rightarrow} CO2

B. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O

C. 2C + Ca \overset{t^{o}  }{\rightarrow} CaC2

D. C + CO2 \overset{t^{o}  }{\rightarrow} 2CO

Đáp án C

C thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất có tính khử như H2; hầu hết các kim loại (Na, Ca, Al, Zn…)

Câu 7. Cho luồng khí C dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là

A. Cu, Fe, ZnO, MgO.

B. Cu, Fe, Zn, Mg.

C. Cu, Fe, Zn, MgO.

D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

Đáp án C

C chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => C khử được CuO, Fe2O3, ZnO và không khử được MgO

Câu 8. Câu nào đúng trong các câu sau đây?

A. Kim cương là chất tinh thể trong suốt, không màu, dẫn điện, dẫn nhiệt

B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.

C. Than gỗ, than xương chỉ có khả năng hấp phụ các chất khí.

D. Trong các hợp chất của cacbon, nguyên tố cacbon chỉ có các số oxi hoá -4 và +4.

Đáp án B

A sai vì kim cương không dẫn điện

C sai vì than gỗ, than xương hấp phụ các chất khí và cả chất tan trong dung dịch

D sai còn có +2 ví dụ như CO

Câu 9. Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Al(NO3)3tác dụng với dung dịch NH3

(b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3

(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2

(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2

Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là :

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án 

Các phản ứng xảy ra:

(a) Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3¯ + 3NH4NO3

(b) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3¯ + 3NaCl ;

Al(OH)3 + NaOH →Na[Al(OH)4]

(c) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3¯ + NaCl ;

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

(d) CO2 dư + KAlO2+ 2H2O → Al(OH)3¯ + KHCO3

Vậy có 2 phản ứng tạo kết tủa là (a), (d).

Câu 10:Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO3 thì dung dịch thu được có màu

A. xanh    

B. vàng     

C. da cam 

D. không màu

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng:

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Dung dịch thu được có màu xanh.

Câu 11: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?

A. Fe2O3.              

B. FeO.                

C. Fe(OH)3.   

D. Fe2(SO4)3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO

→ Chất này đóng vai trò là chất khử.

→ FeO thỏa mãn.

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 200C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 200C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 90.  

B. 14.  

C. 19.  

D. 33.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

nAl2O3=0,26molnAl(NO3)3=0,52mol

→ 247 gam dung dịch X 110,76gam Al(NO3)3136,24gamH2O

ntinh thể = a mol

→ Sau kết tinh, dung dịch chứa (110,76213a)  gam Al(NO3)3(136,24162a)  gamH2O

110,76213a136,24162a=75,44100a=0,0879molm=32,9625gam

Câu 13: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2 và KNO3

D. Fe(NO3)3 và KNO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + 2KCl

3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3KCl

→ Kết tủa X gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3.

3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

→ Muối là Fe(NO3)3.

Câu 14: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là

A. NH3

B. NO. 

C. NO2

D. N2O.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Công thức của nitơ đioxit là NO2.

Câu 15: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?

A. H2SO4 loãng. 

B. HNO3 đặc, nguội. 

C. HNO3 loãng dư. 

D. dung dịch CuSO4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Câu 16:Có các mệnh đề sau:

(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO3 có tính oxi hóa trong môi trường axit.

(3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.

(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là

A. (1) và (3).            

B. (2) và (4).              

C. (2) và (3).              

D. (1) và (2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

(1), (2) đúng.

(3) sai vì các muối nitrat của kim loại mạnh (kali, natri,…) khi bị nhiệt phân sinh ra muối nitrit và O2.

(4) sai vì các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy.      

12. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:

C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O

Cu + H2S + 1/2O2 → CuS + H2O

Cu + H2SO4 + 1/2O2 → CuSO4 + H2O

Cu + 4HNO3 (đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + NO2 + 2H2O

Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O

3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O

3Cu + 8HCl + 8KNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8KCl + 4H2O

3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O

Cu + H2O + O2 + CO2 → Cu2CO3(OH)2

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4



Đánh giá

0

0 đánh giá