SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4 | SO2 ra H2SO4

1.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4

1. Phương trình phản ứng hóa học   

          SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch Brom có màu vàng nâu nhạt, dung dịch Brom bị mất màu.

- SO2 đã khử Br2 có màu thành HBr không màu

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường

4. Cân bằng phản ứng SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr bằng phương pháp thăng bằng electron

Bước 1. Xác định sự thay đổi số oix hóa

Bạn đang xem: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

S+4O2 + Br02 + H2O → 2HBr-1 + H2S+6O4

Bước 2: Lập thăng bằng electron

Quá trình nhường e

S+4 → S+ 6 + 2e

Quá trình nhận e

Br0 + 1e →Br-1

Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của SO2 (Lưu huỳnh dioxit)

- Trong phản ứng trên SO2 là chất khử.

- SO2 làm mất màu nước Br2.

b. Bản chất của Br2 (Brom)

Trong phản ứng trên Br2 là chất oxi hoá.

6. Tính chất hóa học

6.1. Tính chất hóa học của SO2

Lưu huỳnh đioxit mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.

Tính chất hóa học của SO2:

- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ: SO2 + H2O → H2SO3

- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Ví dụ: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.

Ví dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3

6.2. Tính chất hóa học của Br2

a. Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    b. Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

    c. Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

7. Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí SO2 vào dung dịch Brom

8. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

9. Bài tập liên quan

Câu 1.Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2

B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl

C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Các đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí thường bị xỉn màu đen. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do:

A. Bạc tác dụng với O2 trong không khí.

B. Bạc tác dụng với hơi nước.

C. Bạc tác dụng đồng thời với khí O2 và H2S trong không khí.

D. Bạc tác dụng với khí CO2.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Trong không khí có chứa các chất O2, H2S, hơi nước… Vì vậy Ag tác dụng đồng thời với O2 và H2S tạo muối Ag2S màu đen gây ra hiện tượng xỉn màu.

4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O

Câu 3. Có các nhận định sau về nhóm oxi:

(a) Ở điều kiện thường H2S, H2Se, H2Te là những chất khí, có mùi khó chịu và độc.

(b) Dung dịch của H2S, H2Se, H2Te trong nước có tính axit yếu.

(c) H2SO4, H2SeO4, H2TeO4 là những axit.

(d) Theo chiều từ H2O, H2S, H2Se, H2Te tính bền của phân tử giảm dần.

Số nhận định đúng là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể KMnO4 và vài giọt dung dịch HCl đặc. Đậy ống
nghiệm bằng nút cao su có dính một băng giấy màu ẩm. Màu của băng giấy thay đổi thế nào

A. Băng giấy mất màu

B. Không hiện tượng gì

C. Băng giấy chuyển màu đỏ

D. Băng giấy chuyển màu xanh

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Có các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl.

(2) Sục khí SO2 vào nước brom.

(3) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.

(4) Đổ dung dịch HF vào bình thủy tinh

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là bao nhiêu?

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Cho phản ứng: SO2+ Br2 + 2H2O → H2SO4+ 2HBr. Vai trò của Br2 trong phản ứng trên là gì?

A. chất bị oxi hóa.

B. chất bị khử.

C. không là chất oxi hóa, không là chất khử

D. vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 7. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì

A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.

C. Không có hiện tượng gì.

D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

Lời giải:

Đáp án: A

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng: SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

Vậy hiện tượng là dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S).

Câu 8. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.

Trong phản ứng trên, brom đóng vai trò

A. chất khử.

B. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

D. chất oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 9. Cho phản ứng hóa học: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Hệ số của chất oxi hóa và hệ số của chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:

A. 1 và 1.

B. 2 và 1.

C. 1 và 2.

D. 2 và 2

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

S+4 → S+6 + 2e => SO2 là chất khử (hệ số là 1)

Br0 + 1e → Br- => Br2 là chất oxi hóa (hệ số là 1)

Câu 10. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí SO2 vào dung dịch brom là

A. có kết tủa màu vàng.

B. có khói màu nâu đỏ.

C. có khí mùi hắc thoát ra.

D. dung dịch brom mất màu

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dung dịch Br2 có màu nâu đỏ, khi sục SO2 vào dung dịch nước Br2 thì dung dịch brom mất màu do xảy ra phản ứng

Phương trình hóa học: SO2 + Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4

(dung dịch màu nâu đỏ) (dung dịch không màu)

Câu 11. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.

Trong phản ứng trên, brom đóng vai trò

A. chất khử.

B. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

D. chất oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 12. Cho phản ứng hóa học: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Hệ số của chất oxi hóa và hệ số của chất khử trong PTHH của phản ứng trên là:

A. 1 và 1.

B. 2 và 1.

C. 1 và 2.

D. 2 và 2

Lời giải:

Đáp án: A

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

S+4 → S+6 + 2e => SO2 là chất khử (hệ số là 1)

Br0 + 1e → Br- => Br2 là chất oxi hóa (hệ số là 1)

Câu 13. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí SO2 vào dung dịch brom là

A. có kết tủa màu vàng.

B. có khói màu nâu đỏ.

C. có khí mùi hắc thoát ra.

D. dung dịch brom mất màu

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 14. Nhận biết khí SO2 ta dùng dung dịch nước Br2 dư hiện tượng xảy ra là:

A. dung dịch Br2, mất màu

B. dung dịch Br2 chuyển sang màu da cam

C. Dung dịch Br2 chuyển thành màu xanh

D. Không hiện tượng

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 15. Để phân biệt khí CO2 và khí SO2 có thể dùng:

A. Dung dịch nước Br2

B. dung dịch NaOH

C. Dung dịch KNO

D. dung dịch Ca(OH)2

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 16 Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2

B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl

C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 17.  Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?

A. N2

B. CO2

C. H2

D. SO2

Lời giải:

Đáp án: D

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:

SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4

Đánh giá

0

0 đánh giá