Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử:
Chất khử: HCl; chất oxi hóa: KMnO4
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
- Quá trình oxi hóa:
- Quá trình khử:
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
- Có khí màu vàng lục thoát ra trong ống nghiệm, chính là Cl2. Vì khí Cl2 thoát ra gây độc chính vì vậy khi làm xong thí nghiệm cần thêm lượng dư dung dịch kiềm để trung hòa lượng HCl dư và tác dụng hết với Cl2 trong bình trước khi đổ ra môi trường
3. Điều kiện phản ứng
HCl đặc, điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
4.1. Tính chất hóa học của KMnO4
Vì là chất oxi hóa mạnh nên KMnO4 có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh, axit hay các hợp chất hữu cơ dễ dàng.
2KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + O2
Khi pha loãng tinh thể pemanganat dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, oxi được giải phóng
4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO2+ 3O2
KMnO4có thể phản ứng với nhiều axit mạnh như H2SO4, HCl hay HNO3, các phương trình phản ứng minh họa gồm:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
3K2MnO4+ 4HNO3 → 2KMnO4 + MnO2 + 4KNO3 + 2H2O
3K2MnO4 + 2H2SO4→ 2KMnO4 + MnO2 + 2K2SO4 + 2H2O
Thuốc tím có thể tác dụng với nhiều dung dịch kiềm hoạt động mạnh như KOH, NaOH, phương trình phản ứng minh họa:
4NaOH + 4KMnO4→ 2H2O + O2 + 2K2MnO4 + 2Na2MnO4
Vì thuốc tím là chất oxy hóa mạnh nên có thể phản ứng với nhiều loại dung dịch và cho ra nhiều sản phẩm khác nhau.
2KMnO4+ 5Na2SO3 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O
4KMnO4 + 5C2H5OH + 6H2SO4→ 5CH3COOH + 2K2SO4 + 4MnSO4 + 11H2O
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH
2KMnO4 + Na2SO3 + 2KOH → 2K2MnO4 + Na2SO4+ H2O
5. Mở rộng kiến thức về HCl
5.1. Tính chất vật lí
- Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
- Axit clohiđric là chất lỏng, không màu, mùi xốc.
- Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm3.
- Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.
5.2. Tính chất hóa học
Axit clohiđric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:
- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ví dụ:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3…
5.3. Điều chế
a) Trong phòng thí nghiệm
- Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được axit clohiđric.
- Phương trình hóa học minh họa:
2NaCltt + H2SO4 đặc Na2SO4 + 2HCl ↑
NaCltt + H2SO4 đặc NaHSO4 + HCl ↑
b) Trong công nghiệp
- Phương pháp tổng hợp: Đốt H2 trong khí quyển Cl2
H2 + Cl2 2HCl
anhh
- Phương pháp sunfat: Công nghệ sản xuất từ NaCl rắn và H2SO4 đặc:
2NaCltt + H2SO4 đặc Na2SO4 + 2HCl ↑
- Ngoài ra một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các hợp chất hữu cơ.
6. Cách thực hiện phản ứng
- Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm đặc. Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su.
7. Bạn có biết
- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào?
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí.
B. Khí oxi nặng hơn không khí.
C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí.
D. Khí oxi ít tan trong nước.
Lời giải:
Câu 2. Không dùng cách nào sau đây để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A. Đun nóng KMnO4.
B. Đung nóng KClO3 với xúc tác MnO2.
C. Phân hủy H2O2.
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Lời giải:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 2KCl + 3O2
H2O2 H2O + O2
Câu 3. Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới.
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra.
Lời giải:
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 và KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?
A. Dễ kiếm, rẻ tiền
B. Giàu oxi và dễ phân hủy ra oxi
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại
D. Không độc hại
Lời giải:
Câu 5. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây có khối lượng nhỏ nhất.
A. KMnO4
B. KClO3
C. KNO3
D. Không khí
Lời giải:
Câu 6. Cho 14,6 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96
B. 2,8
C. 5,60
D. 11,20
Lời giải:
Phương trình phản ứng hóa học
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
⇒ nHCl= = 0,4 (mol)
⇒ nCl2 = = 0,125 mol
V = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Lời giải:
Câu 8. Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
B. Na2SO3 khan.
C. CaO.
D. dung dịch NaOH đặc.
Lời giải:
Câu 9. Đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2):
A. ở điều kiện thường đều là chất khí
B. tác dụng mãnh liệt với nước.
C. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa.
Lời giải:
Các đơn chất halogen có tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa.
Câu 10. Cho clo vào nước, thu được nước clo Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:
A. HCl, HClO
B. HClO, Cl2, H2O
C. H2O, HCl, HClO
D. H2O, HCl, HClO, Cl2
Lời giải:
Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H2O + Cl2 → HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)
Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí
=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.
Câu 11. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. NaNO3, CaCO3, Fe(OH)3
B. KHCO3, AgNO3, CuO
C. FeS, BaSO4, NaOH
D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS
Lời giải:
Phương trình phản ứng
HCl + KHCO3 → H2O + CO2 + KCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O
Câu 12. Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?
A. KMnO4
B. KClO3
C. KNO3
D. H2O2
Lời giải:
Giả sử lấy 1 mol mỗi chất
Phương trình hóa học nhiệt phân:
2KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + O2
2 mol 1 mol
1 mol → 0,5 mol
2KClO3 2KCl + 3O2
2 mol 3 mol
1 mol → 1,5 mol
2KNO3 2KNO2 + O2
2 mol 1 mol
1 mol → 0,5 mol
2H2O2 2H2O + O2
2 mol 1 mol
1 mol → 0,5 mol
=> chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là KClO3
Câu 13. Cho KMnO4 tác dụng với HCl đặc thu được khí A. Dẫn khí thu được vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường và đun nóng. Cho biết hiện tượng xảy ra
A. Mất màu dung dịch thuốc tím, có khí vàng lục thoát ra, sau đó dung dịch không màu
B. Mất màu dung dịch thuốc tím, sau đó dung dịch không màu
C. Mất màu dung dịch thuốc tím, có khí không màu thoát ra, sau đó dung dịch không màu
D. Mất màu dung dịch thuốc tím, có khí vàng lục thoát ra.
Lời giải:
Phương trình hóa học
2KMnO4+ 16HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2+ 8H2O
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ozon có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon.
C. Fe tác dụng với Cl2 và H2SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II).
D. H2S chỉ có tính oxi hóa và H2SO4 chỉ có tính khử.
Lời giải:
A. Ozon có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác: Đúng.
B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon: Sai. Vì ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
C. Fe tác dụng với Cl2 và H2SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II): Sai.
D. H2S chỉ có tính oxi hóa và H2SO4 chỉ có tính khử:Sai. Vì H2S chỉ thể hiện tính khử, H2SO4 chỉ thể hiện tính oxi hóa.
Câu 15. Nhờ đặc tính nào sau đây mà nước được coi là dung môi tốt để hòa tan các chất:
A. Các liên kết hidro luôn bền vững
B. Tính phân cực
C. Các liên kết hidro luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục
D. Trạng thái lỏng
Lời giải:
Câu 16. Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là
A. Etilen, axetilen, anđehit fomic, toluen
B. Axeton, etilen, anđehit axetic, cumen
C. Benzen, but-1-en, axit fomic, p-xilen
D. Xiclobutan, but-1-in, m-xilen, axit axetic
Lời giải:
Etilen, axetilen, anđehit fomic, toluen
Phương trình phản ứng hóa học
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH
2KMnO4 + 3HCHO + H2O → 3HCOOH + 2KOH + 2MnO2
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
(a) Ankan có phản ứng cộng Cl2.
(b) Benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
(c) Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
(d) Benzen và naphtalen đều là dung môi hữu cơ thông dụng.
(e) Axit axetic hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(g) Axetilen có phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải:
(a) sai vì ankan không có phản ứng cộng với Cl2.
(b) đúng vì benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
(c) đúng.
(d) sai. Naphtalen không phải là dung môi hữu cơ thông dụng.
(e) đúng.
(g) sai.
Câu 18. Cho các nhận định sau
(a) Nhận biết Khí CH4 và C2H4 người ta sử dụng hóa chất nào dưới đây dung dịch brom.
(b) Thành phần chính của cồn 750 mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C2H2 bằng C2H4.
(d) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(e) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit axetic
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Lời giải:
(b) sai vì Thành phần chính của cồn 750 mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol
(d) Sai vì: Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
=> có 2 phát biểu sai
Câu 19. A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D. Chọn phát biểu sai:
A. A là Cr2O3
B. B là Na2CrO4
C. C là Na2Cr2O7
D. D là khí H2
Lời giải:
A là Cr2O3 không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm.
B có màu vàng => B là muối cromat Na2CrO4
C là muối đicromat Na2Cr2O7 có màu da cam
Khí D là sản phẩm phản ứng oxi hóa khử => D là Cl2
Phát biểu sai là D
9 .Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kali (K) và hợp chất:
3Mn + 2AlCl3 → MnCl2 + 2Al
Mn + 2HCl → MnCl2 + H2
Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2
Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2 ↑
Mn + 2H2SO4(đặc) → MnSO4 + 2H2O + SO2
3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 4H2O + 2NO
Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O
4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + N2O + 5H2O
4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2
Mn + H2S → MnS + H2