Fe + FeCl3 → FeCl2 | FeCl3 ra FeCl2

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe + FeCl3 → FeCl2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe + FeCl3 → FeCl2

1. Phương trình phản ứng hóa học   

            Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Chất rắn màu trắng xám Fe tan dần trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của Fe (Sắt)

- Trong phản ứng trên Fe là chất khử.

- Fe là kim loại có tính khử trung bình đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng.

b. Bản chất của FeCl3 (Sắt (III) clorua)

Trong phản ứng trên FeCl3 là chất oxi hoá.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của Fe

a. Tác dụng với phi kim 

Với oxi: 3Fe + 2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Fe3O

Với clo: 2Fe + 3Cl2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2FeCl3

Với lưu huỳnh: Fe + S \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} FeS

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

b. Tác dụng với dung dịch axit

Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

c. Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag

5.2. Tính chất hóa học của FeCl3

- Tính chất hóa học của muối:

- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

            Fe3+ + 1e → Fe2+

            Fe3+ + 3e → Fe

a. Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

            FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

- Tác dụng với muối

            FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

- Tác dụng với dung dịch axit:

- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:

            2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

b. Tính oxi hóa

            Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

            Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

6. Cách thực hiện phản ứng

- Cho sắt tác dụng với dung dịch FeCl3

7. Bạn có biết

- Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là

A. bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu.

B. khí ngừng thoát ra (do Cu bao quanh Fe).

C. bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu.

D. dung dịch không chuyển màu.

Lời giải:

Đáp án: C

Các quá trình xảy ra như sau :

Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2

Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu

→ Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

→ xảy ra ăn mòn điện hóa → tốc độ thoát khí tăng

Câu 2. Hiện tượng nào xảy ra khi cho kali vào dung dịch FeCl3?

A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa nâu đỏ.

B. sủi bọt khí không màu và có kết tủa trắng xanh.

C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ

D. sủi bọt khí không màu và có kết tủa xanh.

Lời giải:

Đáp án: B

Sủi bọt khí không màu, kết tủa có màu nâu đỏ

(Vì K + 2H2O → KOH + H2 (Chất khí bị sủi bọt không màu)

(Vì trong dung dịch có dung môi là nước)

3KOH + FeCl3→  3KCl + Fe(OH)3 (Chất kết tục có màu nâu đỏ))

Câu 3. Cho các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3

Thí nghiệm 2: Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4

Thí nghiệm 3: Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3

Thí nghiệm: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi cho vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án: A

TN1 : Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

→ ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

TN2 : Fe + CuSO4: ăn mòn điện hóa vì hình thành 2 điện cực Fe và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện li Fe2+, Cu2+

TN3 : Cu + FeCl3: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

TN4: Ăn mòn điện hóa vì có 2 kim loại tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. Fe là cực (-), Cu là cực (+)

Tại cực (-): Fe → Fe2+ + 2e

Tại cực (+): 2H+ + 2e → H2

→ có 2 trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa

Câu 4. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu

D. Kết tủa màu trắng.

Lời giải:

Đáp án: C

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâu

Câu 5. Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?

A. Khí hiđro

B. Khí oxi

C. Khí lưu huỳnh đioxit

D. Khí hiđro sunfua

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình phản ứng hóa học

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

=> chất khí sinh ra là SO2: lưu huỳnh đioxit

Câu 6. Sắt tác dụng với chất nào sau đây tạo muối FeCl3?

A. HCl.

B. Cl2.

C. CuCl2.

D. NaCl.

Lời giải:

Đáp án: B

A. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

B. 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.

C. CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu.

D. NaCl không phản ứng Fe.

Câu 7. Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl; CuCl2; FeCl3; HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Lời giải:

Đáp án: C

Fe + HCl: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

Fe + CuCl2: ăn mòn điện hóa vì hình thành 2 điện cực Fe và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện li

Fe + FeCl3: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

Fe + HCl có lẫn CuCl2: cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học vì xảy ra các phản ứng sau

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới)

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

→ Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

→ xảy ra ăn mòn điện hóa

Câu 8. Cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng xảy ra là:

A. Kim loại Fe màu trắng bám vào Cu, dung dịch chuyển sang màu xanh.

B. Đồng tan ra, sủi bọt khí không màu và kết tủa màu trắng.

C. Không hiện tượng, vì phản ứng không xảy ra.

D. Đồng tan ra, dung dịch từ màu đỏ nâu chuyển sang màu xanh.

Lời giải:

Đáp án: D

Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:

Cu + 2FeCl3 (nâu đỏ) → CuCl2(xanh) + FeCl2

⟹ Đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.

Câu 9.  Sắt có tính chất vật lý nào dưới đây:

A. Màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.

B. Màu trắng bạc, nặng, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

C. Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt

D. Màu trắng xám, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Lời giải:

Đáp án: C

Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt chỉ kém đồng và nhôm.

Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao

Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng lớn

Câu 10. Cho 3,92 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,64 gam muối sunfat. Kim loại đã dùng là:

A. Mg

B. Al

C. Zn

D. Fe

Lời giải:

Đáp án: D

Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n, công thức của muối sunfat là M2(SO4)n

2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

2M gam (2M + 96n) gam

3,92 gam 10,64 gam

=> 2M. 10,64 = 3,92.(2M + 96n) => M = 28n

Lập bảng biện luận ta được

M là Fe => Công thức oxit: Fe2O3

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe + FeCl3 → FeCl2

Đánh giá

0

0 đánh giá