FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | FeS ra Fe2(SO4)3

2.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học   

            2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Có khí mùi hắc thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường, dung dịch H2SO4 đặc nóng

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của FeS (Sắt (II) sunfua)

- Trong phản ứng trên FeS là chất khử.

- FeS có tính chất hoá học của muối tác dụng được với axit.

b. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

- Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

- H2SO4 là một axit mạnh có đầy đủ tính chất của một axit thường gặp tác dụng với muối tạo thành axit mới và muối mới.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của FeS

- Có tính chất hóa học của muối.

- Tác dụng với axit:

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

5.2. Tính chất hóa học của H2SO4

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

6. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeS tác dụng với H2SO4.

7. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H(ở đktc) từ một kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:

A. B và C.

B. B và D.

C. A và C.

D. A và D.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:

A. Fe dư, FeCl2, H2.

B. FeCl2, H2.

C. Fe dư, FeCl2.

D. FeCl2.

Lời giải:

Đáp án: A

Fe dư + 2HCl → FeCl2 + H2

=> Sản phẩm gồm: FeCl2, Hvà Fe dư

Câu 3. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.

A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.

B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.

C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.

D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ

A. Có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra.

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.

D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.

Lời giải:

Đáp án: B

H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4

=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

Câu 5. Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch H2SO4.

C. dung dịch HCl.

D. phenolphtalein.

Đáp án C

Hóa chất có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó là dung dịch HCl.

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Ống nghiệm nào xuất hiện mùi trứng thối thì chất ban đầu chính là Na2S

Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S ↑

Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng thì chất ban đầu là AgNO3

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Ống nghiệm nào có khí không màu thoát ra thì chất ban đầu là Na2CO3

Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

Ống nghiệm không xuất hiện, hiện tượng gì là NaCl

Câu 6. Cho các phản ứng: (1) Na2S + HCl ; (2) F2 + H2O; (3) MnO2 + HCl đặc; (4) Cl2 + dung dịch H2S. Các phản ứng tạo ra đơn chất là

A. (1), (2), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (3), (4).

Đáp án B

(1) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

(2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

(3) MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(4) Cl2 + H2S → 2HCl + S

=> các phản ứng tạo ra đơn chất là: (2), (3), (4)

Câu 7. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch Pb(NO3)2.

C. dung dịch K2SO4.

D. dung dịch NaOH.

Đáp án B

Thuốc thử để phân biệt H2S với CO2 là dung dịch Pb(NO3)2. H2S tạo kết tủa đen còn CO2 không hiện tượng.

H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3

Câu 8. Cho K dư vào dung dịch chứa FeCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?

A. Có khí bay lên.

B. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.

C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.

D. Có khí bay lên và có kết nâu đỏ xuất hiện.

Đáp án D

Khi cho K dư vào dung dịch chứa FeCl3 thì K sẽ tác dụng với nước trước và xuất hiện bọt khí là H2, dung dịch kiềm KOH sẽ tác dụng với FeCl3 tạo kết tủa nâu đỏ.

Phương trình phản ứng hóa học minh họa

2K + 2H2O → 2KOH + H2

3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3KCl

Câu 9. Hãy chỉ ra các câu đúng trong các câu sau:

1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.

2) Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ.

3) Crom có những hợp chất giống với hợp chất giống những hợp chất của S.

4) Trong tự nhiên crom ở dạng đơn chất.

5) Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3.

6) Crom có thể cắt được thủy tinh.

A. 1, 3, 4, 6.

B. 1, 3, 6.

C. 1, 2, 5.

D. 1, 2, 3, 6.

Đáp án B

Những câu đúng là

1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.

3) Crom có những hợp chất giống với hợp chất giống những hợp chất của S.

6) Crom có thể cắt được thủy tinh.

Câu 10. Chọn đáp án không đúng?

A. Một hợp chất quan trọng của S là axit sunfuric H2SO4 trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa +6

B. Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học, chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, luyện kim, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...

C. H2SO­4 đặc  là một chất rất háo nước, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm.

D. Dung dịch H2S trong nước gọi là axit sunfuhiđric, đây là một axit yếu, chỉ có 1 nấc.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

D sai vì H2S là axit yếu có 2 nấc

Câu 11. Tính chất đặc biệt của dd H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dd H2SO4 loãng không tác dụng?

A. BaCl2, NaOH, Zn                                                         

B. NH3, MgO, Ba(OH)2

C. Fe, Al, Ni                                                                     

D. Cu, S, FeSO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Axit đặc là một chất háo nước và có tính oxi hóa mạnh.

A, B, C loại vì H2SO4 loãng và đặc đều tác dụng

D đúng

Tính chất hóa học khác nhau giữa axit loãng và đặc:

+ H2SO4 loãng không tác dụng được với KL đứng sau H nhưng H2SO4 đặc oxi hóa được nhiều KL lên mức oxi hóa cao nhất.

+ H2SO4 không phản ứng được với phi kim còn H2SO4 oxi hóa được một số phi kim như C, S, …

+ H2SO4 đặc có thể oxi hóa được nhiều hợp chất như FeSO4 

Câu 12. Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4  có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là

A. 320 tấn                       

B. 335 tấn                       

C. 350 tấn                                

D. 360 tấn

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có sơ đồ :

FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

120                                       2.98            gam

300.0,8                                 x                 tấn

→ Theo lý thuyết thì: mH2SO4=0,8.300.2.98120=392 tấn

 Thực tế thì mdd  H2SO4  98%=392.0,9.10098=360 tấn

 

Đánh giá

0

0 đánh giá