K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O | K2Cr2O7 ra CrCl3

3.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học   

K2Cr2O7(da cam) + 14HCl → 2CrCl3(vàng) + 2KCl + 3Cl2(vàng lục) + 7H2O

2. Cân bằng phản ứng K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O | K2Cr2O7 ra CrCl3 (ảnh 1)

Phương trình phản ứng: K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí màu vàng lục Clo (Cl2) làm sủi bọt khí.

4. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K2Cr2O7 (Kali dicromat)

- Trong phản ứng trên K2Cr2Olà chất oxi hoá.

- K2Cr2Olà một chất oxi hoá mạnh tác dụng được với các axit.

5.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)

Trong phản ứng trên HCl là chất khử.

6. Tính chất hóa học

6.1. Tính chất hóa học của K2Cr2O7

  • Phân hủy ở 500oC

4K2Cr2O7 \overset{500oC}{\rightarrow} 4K2CrO4 + 2Cr2O3 + 3O2

  • Tác dụng với dung dịch kiềm

K2Cr2O7 + 2KOH → 2K2CrO4 + H2O

(da cam) (vàng)

  • K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh (nhất là trong môi trường axit – tính oxi hóa như axit cromic).

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

K2Cr2O7 + 3SO2 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Ở trạng thái rắn, K2Cr2O7 có thể oxi hóa được S.

6.2. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

a/ Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

b/ Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

c/ Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

d/ Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

7. Mở rộng kiến thức về muối Crom(VI)

- Muối cromat như natri cromat (Na2CrO4) và kali cromat (K2CrO4) là muối của axit

cromic,có màu vàng của ion cromat (CrO42-).

- Muối đicromat như natri đicromat Na2Cr2O7 và kali đicromat K2Cr2O7 là muối của axit

đicromat, có màu da cam của ion đicrom Cr2O72-

HCl + K2Cr2O7 → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

- Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit muối

crom(VI) bị khử thành muối crom(III).

K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O.

K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 3CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

8. Mở rộng kiến thức về HCl

8.1. Tính chất vật lí

- Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.

- Axit clohiđric là chất lỏng, không màu, mùi xốc.

- Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm3.

- Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.

8.2. Tính chất hóa học

Axit clohiđric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:

- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Ví dụ:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CuO + 2HCl t0 CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl t0 2FeCl3 + 3H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

- Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3

4HCl1+MnO2toMnCl2+Cl02+2H2O

K2Cr2O7+14HCl13Cl02+2KCl+2CrCl3+7H2O

8.3. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

- Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được axit clohiđric.

- Phương trình hóa học minh họa:

2NaCltt + H2SO4 đặc t0400o Na2SO4 + 2HCl ↑

NaCltt + H2SO4 đặc t0250o NaHSO4 + HCl ↑

b) Trong công nghiệp

- Phương pháp tổng hợp: Đốt H2 trong khí quyển Cl2

H2 + Cl2 t0 2HCl

9. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch axit HCl tác dụng với K2Cr2O7

10. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

11. Bài tập liên quan

Câu 1. Cho phản ứng K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò môi trường là

A. 3

B. 6

C. 8

D.14

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Trong phản ứng

K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là

A. 28

B. 29

C. 30

D. 31

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình hóa học

K2Cr2O+ 14HCl → 2CrCl+ 2KCl + 3Cl+ 7H2O

Tổng hệ số cân bằng trong phương trình là: 1 + 14 + 2 + 2 + 3 + 7 = 29

Câu 3. Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng

A. Màu da cam của dung dịch chuyển thành không màu

B. Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng

C. Màu vàng của dung dịch chuyển thành màu da cam

D. Màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng

Lời giải:

Đáp án: D

Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng

Cr2O72- (màu da cam ) + 2OH- → 2CrO42- (màu vàng)+ H2O

Câu 4. Cho các phát biểu sau:

(1). K2Cr2O7 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.

(2). Kim loại Al và Cr đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỷ lệ.

(3). CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,...

(4). Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

(5). Hợp chất crom (VI) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

(6). Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.

Tổng số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4.

D. 5

Lời giải:

Đáp án: C

(1) đúng

(2) Sai , Cr tác dụng HCl tỉ lệ 1 :2

(3) Đúng

(4) Đúng

(5) Sai, Crom (VI) chỉ có tính oxh

(6) Đúng

Câu 5. Khi cho Kalidicromat vào dung dịch HCl dư đun nóng xảy ra phản ứng:

K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O

Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị Oxi hóa là:

A. 0,14 mol.

B. 0,28 mol.

C. 0,12 mol.

D. 0,06 mol.

Lời giải:

Đáp án: C

Số mol HCl bị oxi hóa chính là số mol HCl chuyển thành Cl2

Phương trình phản ứng hóa học

K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

⇒ nHCl bị OXH = 2nCl2 = 6nK2Cr2O7 = 6 × 0,02 = 0,12 mol

Câu 6. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2 (dktc). Giá trị của V là :

A. 10,08 lit

B. 4,48 lit

C. 7,84 lit

D. 3,36 lit

Lời giải:

Đáp án: C

Áp dụng Bảo toàn khối lượng:

mAl + mCr2O3 = mX

=> nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

Sau phản ứng có: nCr= 0,2 mol ;

nAl= 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2

Phương trình phản ứng hóa học

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2

=> nH2 = nCr+ nAl.1,5 = 0,35 mol

=> VH2 = n.22,4 = 0,35.22,4 = 7,84 lit

Câu 7. Crom không phản ứng với chất nào sau đây ?

A. dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng

B. dung dịch HNOđặc nguội

C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng

D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 8. Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 moi FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là:

A. 29,4 gam

B. 59,2 gam.

C. 24,9 gam.

D. 14,7 gam

Lời giải:

Đáp án: D

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)+ Cr2(SO4)3 + K2SO4+ 7H2O

0,05 ← 0,3 (mol)

mK2Cr2O7 = 0,05.294 = 14,7 gam

Câu 9. Muốn điều chế 6,72 lít khí Clo (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiều cần dùng đế tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

A. 29,4 gam.

B. 27,4 gam.

C. 24,9 gam.

D. 26,4 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: nCl2=6,7222,4 = 0,3 (mol)

Phương trình hóa học

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl+ 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

Theo phương trình hóa học: nK2Cr2O713nCl213.0,3 = 0,1 (mol)

Khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần lấy là: nK2Cr2O7= 0,1.294 = 29,4(g)

Câu 10. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2 trong môi trường H2SO4

D. Dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D

Các dung dịch KMnO4/ H2SO4; K2Cr2O7/ H2SO4;

Br2 đều là các chất oxi hóa → Fe2+ sẽ có phản ứng oxi hóa khử làm mất màu các dung dịch trên

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4→ 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

10FeSO+ 2KMnO4 + 8H2SO→ 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

2FeSO4+ Br2 + H2SO4→ Fe2(SO4)3+ 2HBr

Câu 11. Dãy các chất chỉ thể hiện tính oxi hóa là:

A. HNO3; KMnO4; Fe(NO3)3

B. O2; H2SO4 đặc

C. HNO3; KMnO4; Fe(NO3)2

D. KMnO4, Zn, HCl

Lời giải:

Đáp án: B

Chất chỉ thể hiện mình tính oxh tức là số oxh cao nhất O2; H2SO4 đặc

A sai vì Fe(NO3)3 thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa

B đúng

C sai do Fe(NO3)2 thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa

D sai do HCl thể hiện cả 2 tính còn Zn là chất khử

Câu 12. Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng

A. Màu da cam của dung dịch chuyển thành không màu

B. Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng

C. Màu vàng của dung dịch chuyển thành màu da cam

D. Màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng

Lời giải:

Đáp án: D

Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng

Cr2O72- (màu da cam ) + 2OH- → 2CrO42- (màu vàng)+ H2O

Câu 13. Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim:

A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo.

B. Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hóa crom thành Cr(VI).

C. Lưu huỳnh không phản ứng được với crom.

D. Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II).

Lời giải:

Đáp án: A

B sai vì oxi phản ứng với crom tạo Cr2O3

C sai vì lưu huỳnh có phản ứng với crom ở nhiệt độ cao

D sai vì clo sẽ oxi hóa crom thành CrCl3

Câu 14. Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?

A. Al và Ca.

B. Fe và Cr.

C. Cr và Al

D. Fe và Mg.

Lời giải:

Đáp án: C
Các kim loại luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit là Al và Cr

Câu 15. Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại

B. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc nguội.

C. Nhôm và crom đều bị phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

D. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình phản ứng minh họa

Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Câu 16. Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều để K2Cr2O7tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là

A. màu da cam và màu vàng chanh.

B. màu vàng chanh và màu da cam.

C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh.

D. màu vàng chanh và màu nâu đỏ.

Lời giải:

Đáp án: A

Cr2O72- + 2OH- ⇆ 2CrO42- + H2O

màu da cam màu vàng

Khi nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch K2Cr2O7thì cân bằng trên chuyển dịch sang phải

=> dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng

Câu 17. Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?

A. K2Cr2O7.

B. KCl.

C. K2CrO4.

D. KMnO4

Lời giải:

Đáp án: A

A. dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam

B. dung dich KCl không có màu

C. dung dich K2CrO4 có màu vàng.

D. dung dich KMnO4 có màu tím

Câu 18. Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:

A. CrBr3.

B. Na[Cr(OH)4].

C. Na2CrO4­.

D. Na2Cr2O7.

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình phản ứng

2CrCl3 + 3Br2 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 6NaCl + 8H2O

12. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kali (K) và hợp chất:

Cr2O3 + 6HCl(đặc) → 2CrCl3 + 3H2O

Cr2O3 + 2NaOH(đặc) → 2NaCrO2 + H2O

Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O

Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3

6FeSO4 + K2Cr2O + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO+ 7H2O

 

Đánh giá

0

0 đánh giá