Phương trình ion rút gọn FeS + HCl

2.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình ion rút gọn FeS + HCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình ion rút gọn FeS + HCl

1. Viết phương trình ion rút gọn FeS + HCl

Nhỏ dung dịch FeS vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl sẽ tạo thành phương trình phản ứng.

FeS (r) + 2HCl → FeCl2 + H2S

Phương trình ion thu gọn:

FeS (r) + 2H+ → Fe2+ + H2S

2. Bài tập vận dụng

Câu 1. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau: 

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Fe3O4 + HCl

(4) BaCl2 + Na2SO4

(5) (NH4)2SO4+ Ba(OH)2

Đáp án hướng dẫn giải 

1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → 2NH4Cl + BaSO4

Ba2+ + SO42−→ BaSO4

2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4

Ba2+ + SO42−→ BaSO4

3) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O

4) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

Ba2+ + SO42−→ BaSO4

5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2→ 2NH3 + 2H2O + BaSO4

2NH4+ + Ba2+ + SO42− + 2OH → BaSO4+ 2NH3 + 2H2O

3. Bài tập câu hỏi tự luận

Câu 1. Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a) Fe2(SO4)3+ KOH

b) Ba(HCO3)2 + HCl

c) Cu(OH)2 rắn + H2SO4

Hướng dẫn giải chi tiết

a) Fe2(SO4)3 + 6 KOH → 2Fe(OH)3 + 3K2SO4

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

b) Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

HCO3- + H+ → H2O + CO2

c) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Câu 2. Phương trình ion: H+ + OH- → H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng hoá học :

a) HCl + NaOH → NaCl + H2O

b). NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

c) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O

d) 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O

Hướng dẫn giải chi tiết

HCl + NaOH → NaCl + H2O

PT ion: H+ + Cl- + Na+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O

PT ion rút gọn: H+ + OH- → H2O

Câu 3. Cho 13,4 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch B chứa m gam muối clorua. Tính khối lượng m gam muối clorua.

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình trao đổi ion

2H+ + CO32- → CO2 + H2O

nCl- = nH+ = 2nCO2 = 0,15 mol

m = mX – mCO32- + mCl- = 13,4  – 0,15.60 + 0,3.35,5 = 15,05 gam

Câu 4. Hòa tan một hỗn hợp 7,2 gam gồm hai muối sunfat của kim loại A và B vào nước được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X môt lượng vừa đủ BaCl2đã kết tủa ion SO42-, thu được 11,65 gam BaSO4 và dung dịch Y. Tìm tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch Y.

Hướng dẫn giải chi tiết

M2(SO4)n + nBaCl2 → 2MCln+ nBaSO4

⇒ nBaSO4 = 0,05 mol = nBaCl2

Theo bảo toàn khối lượng: mM2(SO4)n + mBaCl2 = mMCln + mBaSO4

⇒ mMCln = 5,95g

4. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Trộn lẫn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M .Vậy pH của dung dịch thu được bằng bao nhiêu?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Đáp án D

Ta có: nHCl = 0,05.0,12 = 0,006 mol;

nNaOH = 0,05.0,1 = 0,005 mol.

Phương trình hóa học: HCl  NaOH → NaCl + H2O

Vì nHCl > nNaOH → HCl dư

→ nHCl dư = nHCl – nNaOH= 0,006 – 0,005 = 0,001 mol

→ nH+ = nHCl= 0,001 mol→[H+]=0,001/0,1 = 0,01M

→ pH = -log 0,01 = 2

Câu 2. Có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2ZnO2?

A. Không có hiện tượng gì.

B. Có kết tủa màu trắng xuất hiện không tan trong HCl dư.

C. Có kết tủa màu trắng xuất hiện tan trong HCl dư.

D. Có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện tan trong HCl dư

Đáp án C

Phương trình phản ứng minh họa

2HCl + Na2ZnO2 → 2NaCl + Zn(OH)2↓(H2ZnO2)

Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng xuất hiện và không tan trong dung dịch HCl dư.

Câu 3. Cho các cặp ion sau trong dung dịch: (1) H+ và HCO3-, (2) AlO2- và OH-, (3) Mg2+ và OH-, (4) Ca2+ và HCO3-, (5) OH- và Zn2+, (6) K+ + NO3-, (7) Na+ và HS-, (8) H+ + AlO2-. Những cặp ion nào phản ứng được với nhau?

A. (1), (2), (4), (7).

B. (1), (2), (3), (8).

C. (1), (3), (5), (8).

D. (2), (3), (6),(7).

Đáp án C

Lưu ý phải nắm được kiều kiện để phản ứng xảy ra.

(1); H+ + HCO3- → CO­2 ­+ H2O.

(3) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 ¯

(5). 2OH- + Zn2+ → Zn(OH)2 ¯

(8).H++ AlO2- +H2O →Al(OH)3¯

Câu 4. Hỗn hợp A gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2(có cùng số mol). Cho hỗn hợp A vào nước dư, đun nóng sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa:

A. NaCl, NaOH.

B. NaCl, NaOH, BaCl2.

C. NaCl.

D. NaCl, NaHCO3, BaCl2.

Đáp án C

Na2O thả vào nước tạo ra NaOH, các chất sẽ phản ứng với nhau tạo ra khí amoniac, BaCO3kết tủa... chỉ còn lại NaCl.

Câu 5. Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B. Làm quỳ tím hoá đỏ

C. Phản ứng được với magie giải phóng khí hiđro

D. Không làm đổi màu quỳ tím

Đáp án B

nBa(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol;

nHCl = 0,3.0,1= 0,03 mol

Phương trình hóa học

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

Xét tỉ lệ: nBa(OH)2/1=0,01/1>nHCl/2 = 0,03/2 =0,015

=> Ba(OH)2 phản ứng hết, HCl dư

=> Dung dịch sau phản ứng thu được gồm HCl dư và BaCl2

Vì BaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn HCl là axit làm quỳ hóa đỏ

=> dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa đỏ

Đánh giá

0

0 đánh giá