CH3OH ra CH3COOH | CH3OH + CO → CH3COOH

1.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH3OH + CO → CH3COOH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3OH + CO → CH3COOH

1. Phương trình phản ứng hóa học   

            CH3OH + CO → CH3COOH

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3OH (metanol) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), CO (cacbon oxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ xúc tác

4. Các phương pháp khác điều chế Axit axetic

Các phương pháp điều chế axit axetic

Trong công nghiệp, đi từ Butan C4H10

2C4H10+ 3O2 (xúc tác, to) → 4CH3COOH + 2H2O

Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng

CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + 2H2O

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của CH3OH

- Methanol là một chất lỏng phân cực và thường được sử dụng như một chất chống đông, dung môi, nhiên liệu, và làm biến tính ethanol.

- CH3OH oxy hóa hoàn toàn sẽ tạo thành khí cacbonic và nước, oxy hóa không hoàn toàn sẽ tạo thành andehit formic

2 CH3OH + 3 O2 → 2 CO2 + 4 H2O

- CH3OH tác dụng với kim loại sẽ tạo ra muối ancolat

- CH3OH tác dụng với axit vô cơ sẽ tạo ra este

- Uống nhầm có thể gây mù hoặc chết

- Tiếp xúc với Methanol có thể gây viêm da, phát ban, vảy nến

- Khi cháy tạp khói CO, CO2 hàm lượng cao, thậm chí có thể gây nổ (nhất là đối với các thùng kín bị nung nóng).

5.2. Tính chất hóa học của CO

a) CO là oxit trung tính

– Ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit.

b) CO là chất khử

– Ở nhiệt độ cao, CO khử được điều oxit kim loại

• CO khử CuO (CO khử oxit đồng)

 CO(k) + CuO(r,đen)  Cu(r,đỏ) + CO2(k)

• CO khử Fe3O4 (CO khử oxit sắt trong lò cao)

 4CO(k) + Fe3O4(r)  3Fe(r) + 4CO2(k)

• CO cháy trong không khí (cháy trong oxi) với ngọn lửa màu xanh nhiều nhiệt

 2CO(k) + O2(k)  2CO2(k)

6. Cách thực hiện phản ứng

-Cho CH3OH (metanol) tác dụng CO (cacbon oxit) và tạo ra chất CH3COOH (acid acetic)

7. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Trong công nghiệp, phương pháp điều chế axit axetic hiện đại nhất là

A. lên men giấm

B. oxi hóa anđehit axetic

C. đi từ metanol

D. oxi hóa butan

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Khi tách nước từ 2 ancol đồng phân có cơng thức C4H10O với H2SO4đặc ở 170oC thu được 3 anken (khơng kể đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của hai ancol là

A. CH3CH2CH2CH2OH và (CH3)2CHCH2OH.

B. (CH3)2CHCH2OH và (CH3)3COH.

C. CH3CH(OH)CH2CH3 và CH3CH2CH2CH2OH.

D. CH3CH(OH)CH2CH3 và (CH3)3COH.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

CH3CH2CH2CH2OH: tách nước tạo 1 anken(CH3)2CHCH2OH: tách nước đk 1 anken=>A loại
(CH3)3COH: cái này không tách nước tạo anken dk=>B loại tiếp
CH3CH(OH)CH2CH3: cái này tách nước tạo 2 anken là CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3

Câu 3.Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách

A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.

B. lên men dung dịch rượu etylic.

C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Hóa chất dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic là

A. Quỳ tím.

B. Brom.

C. Clo.

D. Nước.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic và axit axetic.Hóa chất dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic là quỳ tím.
+ Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ.
+ Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu.

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:

CH3OH + CO → CH3COOH

Đánh giá

0

0 đánh giá