CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O | NaOH ra Na2CO3

2.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học   

            CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Na2CO3 (natri cacbonat) (trạng thái: dd) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dd), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

4.1. Tính chất hoá học của CO2

CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan ít trong nước và khi bị làm lạnh đột ngột thì chuyển sang trạng thái rắn gọi là nước đá khô. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên thường được dùng để làm môi trường lạnh và khô, vô cùng tiện lợi trong bảo quản thực phẩm.

- CO2 không than gia phản ứng cháy và có thể bị phân huỷ tại nhiệt độ cao 2000 độ C thành CO và O2.

- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic (một axit yếu)

CO2 + H2O -> H2CO3

- CO2 tác dung với oxit bazo tạo thành muối

CO2 + CaO -> CaCO3

- CO2 tác dụng với dụng dịch kiềm tạo thành muối và nước

CO2 + KOH -> KHCO3

CO2 + 2KOH -> K2CO3 + H2O

4.2. Tính chất hoá hoc của NaOH

NaOH là công thức hoá học của natri hidroxit hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit tạo thành dung dịch bazo mạnh khi hoà tan trong dung môi như nước. NaOH dễ hấp thụ CO2 trong không khí nên thường được bảo quản bằng bình có nắp kín. 

- Làm đổi màu chất chỉ thị : dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh và thường được ứng dụng trong xử lý nước bể bơi để làm tăng nồng độ pH cho nước bể bơi; ngoài ta dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ và đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

- Tác dụng với oxit axit : dung dịch NaOH khi tác dụng với oxit axit trung bình, yếu thì tuỳ theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hoà hay cả hai.

NaOH + CO2 -> NaHCO3

2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O

- Tác dụng với axit : NaOH là một bazo mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hoà.

2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với muối : Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazo mới. Điều kiện để có phản ứng xảy ra : muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazo tạo thành phải là bazo không tan.

2NaOH + MgCl2 -> 2NaCl + Mg(OH)2

- Tác dụng với một số phi kim : NaOH tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen

Si + 2NaOH + H2O -> Na2SiO3 + 2H2

- Hoà tan một hợp chất của kim loại : dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al, Zn, Be, Sn, Pb

2NaOH + 2Al + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Al2O3 -> 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2  + 2H2O

Chất được tạo ra dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4] hoặc có thể viết Al(OH)3 + NaOH -> Na[Al(OH)4]

5. Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch NaOH

Tùy thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH mà có thể tạo muối trung hòa, axit, hay hỗn hợp hai muối.

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + NaOH → NaHCO3

6. Bạn có biết

- Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit, tạo thành muối và nước.

7. Bài tập liên quan

Câu 1. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2

B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2

C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2

Đáp án: A

Câu 2. Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :

A. CaO và CO

B. CaO và CO2

C. CaO và SO2

D. CaO và P2O5

Đáp án: B

Câu 3. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

A . Giấy quỳ tím ẩm

B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

C . Than hồng trên que đóm

D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

Đáp án: A

Câu 4. Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:

A. SO2

B. CO2

C. NO2

D. SO3

Đáp án: B

Câu 5. Cho các oxit: Na2O, CO, CaO, P2O5, SO2. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: C

Câu 6. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?

A. 3.04 gam

B. 7,04 gam

C. 6,04 gam

D. 5,04 gam

Đáp án: A

Câu 7. Cho 3,36 lít khí CO2 tác dụng với 200l dung dịch NaOH 1M. Xác định sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng.

A. Na2CO3

B. NaHCO3

C. Na2CO3 và NaHCO3

D. Không tạo ra sản phẩm

Đáp án: C

Câu 8. Khí nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính?

A. SO2

B. NH3

C. CO2

D. CH4

Đáp án: C

Câu 9. Dung dịch bazo có độ bazo mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:

A. pH = 7

B. pH = 8

C. pH = 13

D. pH = 14

Đáp án: D

Câu 10. Cho các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

Phenolphtalein.

Quỳ tím.

BaCl2.

AgNO3.

Đáp án: A

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Natri (Na) và hợp chất:

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá