Al + H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3

1.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

1. Phương trình phản ứng hóa học   

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Có khí thoát ra, tạo thành dung dịch trong suốt.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của Al (Nhôm).

Với các axit HCl và H2SO4 loãng, nhôm có thể dễ dàng phản ứng tạo ra muối và hidro.

b. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric).

H2SO4 là một axit mạnh, H2SO4 phản ứng với các kim loại đứng trước Hidro (trừ Pb) tạo muối sunfat.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của Nhôm (Al)

a. Tác dụng với oxi và một số phi kim.

4Al + 3O2→ 2Al2O3

ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

b.  Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

  • Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3đặc, nguội

  • Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc

Al + 4HNO3→ Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

c. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

d. Tính chất hóa học riêng của nhôm.

Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2+ 3H2

e. Phản ứng nhiệt nhôm

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao.

Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3+ 2Al → 2Fe + Al2O3

5.2. Tính chất hóa học của Axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng)

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

6. Cách thực hiện phản ứng 

- Cho một ít bột nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit sunfuric

7. Bài tập liên quan

Câu 1. Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro?

A. NaOH

B. Al

C. CaO

D. CO2

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình hóa học xảy ra

2Al + 3H2SO4(loãng→ Al2(SO4)+ 3H2

Câu 2. Tính chất hóa học nào không phải của axit

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với muối

C. Tác dụng với oxit axit

D. Tác dụng với oxit bazơ

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Dung dịch tác dụng với CuO tạo ra sản phẩm là dung dịch có màu xanh lam:

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Na2CO3

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch Ca(OH)2

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Câu 4. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Fe, Cu, Mg

B. Zn, Fe, Cu

C. Zn, Fe, Al.

D. Fe, Zn, Ag

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình phản ứng hóa học

Zn + H2SO→ ZnSO4 + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2

Câu 5. Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

A. Na2O, SO3, CO2.

B. K2O, P2O5, CaO

C. BaO, SO3, P2O5

D. CaO, BaO, Na2O

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

CaO + H2O → Ca(OH)2

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

BaO + H2O → Ca(OH)2

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

Na2O + H2O → 2NaOH

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

Câu 6. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt?

A. H2SO4 loãng.

B. NaOH.

C. HCl đặc.

D. NH3.

Lời giải:

Đáp án: B

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Cho từng chất rắn trong lọ tác dung với NaOH.

Không có hiện tượng xảy ra là kim lọa Mg.

Chất rắn tan dần, có khí thoát ra chính là Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Chất rắn tan dần chính là Al2O3

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2+ H2O

Câu 7. Dùng m gam Al để khử hết 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 1,344 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 0,540 gam.

B. 0,810 gam.

C. 1,080 gam.

D. 1,755 gam.

Lời giải:

Đáp án: C

nFe2O3 = 3,2160 = 0,02 mol;

nH2 = 1,34422,4 = 0,06 mol

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + Fe2O\overset{t^{o} }{\rightarrow} Al2O3 + 2Fe (1)

0,04 ← 0,02 mol

Khi Al dư thì:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)

0,04 mol ← 0,06 mol

=> ∑nAl ban đầu = nAl (1) + nAl (2) = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol

=> mAl= 0,08.27 = 2,16 gam

Câu 8. Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. Fe

B. Mg

C. Ca

D. Al

Lời giải:

Đáp án: D

Al vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 32 H2

Câu 9. Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là

A. 5,4 gam

B. 10,8 gam

C. 2,7 gam

D. 6 gam

Lời giải:

Đáp án: B

nNaOH = 0,2 mol;

nBa(OH)2 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,2 ← 0,2 mol

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

0,2 ← 0,1 mol

=> ∑nAl phản ứng = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol => mAl = 0,4.27 = 10,8 gam

Câu 10. Cho 10,8 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch KOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 7,2 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch KOH là

A. 0,75M

B. 1,5M

C. 2M

D. 1M

Lời giải:

Đáp án: B

nAl = 0,4 mol

Gọi số mol Al phản ứng là a mol

Phương trình hóa học

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

a → a → 32a

Khối lượng dung dịch tăng 7,2 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 7,2 gam

=> 27x – 32a.2 = 7,2 => x = 0,3 mol

Theo phương trình hóa học

nKOH = nAl phản ứng = 0,3 mol

=>CMNaOH0,30,2 = 1,5M

Câu 11. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện)

A. 29,87%.

B. 77,31%.

C. 49,87%.

D. 39,87%.

Lời giải:

Đáp án: A

Theo bài ra khi cho m gam X vào nước Na hết, Al dư. Khi cho m gam X vào NaOH dư, cả hai chất hết.

Gọi số mol Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol.

Trường hợp 1:

Phương trình phản ứng hóa học

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

x                              x                 12x mol

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

x             x                                                      32x

→ ∑nH2 12x + 32x = 2x.

Trường hợp 2:

Phương trình phản ứng hóa học

2Na + 2H2O (x) → 2NaOH + H2

x        x                                     12x

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

y                                                                 32y

→ nkhí = 0,5x + 1,5y

Có thể tích các khí đo ở cùng điều kiện, do đó tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol

2x0,5x+1,5y = V1,75V = 11,75

=> y = 2x => %mNa = 23x23x+27y.100 = 23x23x+27.2y.100 = 29,87%

Câu 12: Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng boxit

A. bằng phương pháp điện phân nóng chảy. 

B. bằng phương pháp nhiệt luyện       .        

C. bằng phương pháp thủy luyện.      

D. Trong lò cao.

Lời giải:

Đáp án A

Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng boxit bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

2Al2O3 criolitdpnc 4Al + 3O2

Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung  Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
A. 0,35M hoặc 0,45M.                                 B. 0,07M hoặc 0,11M.

C. 0,07M hoặc 0,09M.                                 D. 0,35M hoặc 0,55M.  

Lời giải:

Đáp án D

nH2 = 0,03

Bảo toàn electron:   3.nAl = 2.nH2

→ nAl = 0,02  → mAl = 0,54g

Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02

 mAl2O3 = 0,540,18.1,02=3,06g

 nAl2O3  = 0,03 mol

Bảo toàn nguyên tố Al nNaAlO2= nAl + 2. nAl2O3 bđ = 0,08 mol

nAl2O3thu được = 3,57 : 102 = 0,035 mol

 nAl(OH)3= 0,07 mol

Trường hợp 1: NaAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + NaCl

nHCl = nAl(OH)3 = 0,07 mol

→ CM HCl = 0,070,2= 0,35M

Trường hợp 2:

NaAlO2+ HCl + H2O AlOH3+ NaCl0,07     0,07   0,07  mol

NaAlO2          +       4HCl   AlCl3+ NaCl + 2H2O(0,080,07)          0,04  mol

→ nHCl = 0,11 mol

→ CM HCl = 0,110,2 = 0,55M

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 2,7                             B. 4,5                             C. 5,4                             D. 6,75

Lời giải:

Đáp án B

nH2 = 0,25 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3.nAl = 2.nH2

→ mAl = 23nH2.27 = 4,5 gam

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

Al + H2SO4 (đặc, nóng) → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

4Al + 3O2 → 2Al2O3

2Al + 3S → Al2S3

Al + Cl2 → AlCl3

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O.

8Al + 30HNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3H2 ↑

Đánh giá

0

0 đánh giá