Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng . Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
- Khí nâu đỏ Nitơ đioxit (NO2) bay lên và xuất hiện chất rắn màu trắng bóng là bạc (Ag).
3. Điều kiện phản ứng
- nhiệt độ
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối
Tác dụng với muối
AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3
2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2
Tác dụng với kim loại:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Tác dụng với axit:
AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3
Oxi hóa được muối sắt (II)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
5. Mở rộng bài toán nhiệt phân muối nitrat
Các muối nitrat dễ bị phân hủy khi đun nóng:
+ Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg):
Muối nitrat muối nitrit + O2
Ví dụ:
+ Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu:
Muối nitrat oxit kim loại + NO2 + O2
Ví dụ:
+ Muối của những kim loại kém hoạt động (sau Cu):
Muối nitrat kim loại + NO2 + O2
Ví dụ:
- Để giải dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
6. Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân bạc AgNO3
7. Bạn có biết
- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Nhận xét nào dưới đây không đúng khi nhắc về muối nitrat
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước
B. Muối nitrat rất kém bền nhiệt, dễ bị phân hủy
C. Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2
D. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat
Đáp án C
Nhận xét không đúng khi nhắc về muối nitrat: Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2
sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2
Câu 2. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?
A. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2
B. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3
C. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3
D. Hg(NO3)2, AgNO3
Đáp án D
Nhiệt phân cho sản phẩm kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là kim loại nhóm III.
Phương trình phản ứng nhiệt phân xảy ra là:
Hg(NO3)2 Hg + 2NO2↑ + O2↑
2AgNO3 2Ag + 2NO2 ↑+ O2↑
=> dãy muối cho sản phẩm kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là: Hg(NO3)2, AgNO3
Câu 3. Cho các nội dung nhận định sau:
1) Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat
2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.
3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Nhận định nào đúng trong các nhận định trên
A. (1), (2), (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Đáp án D
Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)
(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2
(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt
Câu 4. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi
A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2
B. Cu(NO3)2, MgNO3, Pb(NO3)2
C. Hg(NO3)2, AgNO3, Ca(NO3)2
D. Zn(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2
Đáp án B
Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là:
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2↑
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑
2Pb(NO3)2 → 2PbO + 4NO2 + O2
Câu 5. Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NH4NO3; (NH4)2SO4; NaCl; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng
A. BaCl2
B. NaOH
C. Ba(OH)2
D. AgNO3
Đáp án C dùng Ba(OH)2
|
NH4NO3 |
(NH4)2SO4 |
NaCl |
Mg(NO3)2 |
FeCl2 |
Ba(OH)2 |
↑ mùi khai |
↑ mùi khai và ↓ trắng |
Không ht |
↓ trắng |
↓ trắng xanh |
Phương trình phản ứng
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
(NH 4 ) 2 SO 4 + Ba(OH) 2 → BaSO 4 + 2NH 3 + 2H 2 O
Ba(OH)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2
Câu 6. Nung nóng 33,1 gam Pb(NO3)2 thu được 27,7 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
A. 50%
B. 30%
D. 70%
C. 60%
Đáp án A
Phương trình phản ứng
Pb(NO3)2 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2
x 2x 1/2x mol
mNO2+ mO2= 46.2x + 32.0,5x = 33,1 – 27,7 ⇒ x = 0,05 mol
a) Khối lượng của Pb(NO3)2 phản ứng là: mPb(NO3)2= 0,05.331 = 16,55 gam
Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H = 16,55/33,1.100% = 50%
Câu 7. Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 16,2 gam kim loại và 5,04 lít khí (đktc). Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu.
A. 24,10
B. 12,05
C. 48,20
D. 32,10
Đáp án B
Gọi kim loại cần tìm là M ⇒ muối nitrat là: MNO3
MNO3 → M + NO2 + 1/2 O2
x → x → x → x/2
x + x/2 = 1,5x = 5,04 /22,4 = 0,225 ⇒ x = 0,15
M = 16,2 /0,15 = 108 ⇒ M là Ag
mchất rắn = 33,65 – (0,4.46 + 0,1.32) = 12,05 gam
Câu 8. Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?
A. CaCO3.
B. Na2CO3.
C. KNO3.
D. KCIO3.
Đáp án B
Muối Na2CO3 không bị nhiệt phân hủy.
Các muối còn lại bị nhiệt phân hủy:
CaCO3→ CaO + CO2
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Câu 9. Khi nhiệt phân hỗn hợp chất rắn sau: (NH4)2CO3, KHCO3, Mg(HCO3)2, FeCO3 đến khối lượng không đổi trong môi trường không có không khí thì sản phẩm rắn gồm các chất:
A. FeO, MgO, K2CO3
B. FeO, MgCO3, K2CO3
C. Fe2O3, MgO, K2O
D. Fe2O3, MgO, K2CO3
Đáp án A
Nhiệt phân đến khối lượng không đổi:
(NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O
2KHCO3 → K2CO3 + H2O + CO2
Mg(HCO3)2 → MgO + CO2 + H2O
FeCO3 → FeO + CO2
Như vậy chất rắn sau phản ứng gồm: FeO, MgO, K2CO3
Câu 10. Cho các câu nhận xét sau, câu nhận xét không đúng là:
A. Than cốc được dùng trong quá trình luyện kim
B. Than muội làm chất độn cao su, sản xuất mực in và si đánh giầy
C. Than gỗ và than xương có cấu tạo xốp nên có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng làm mặt nạ phòng chống độc và công nghiệp hoá chất
D. CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
Đáp án D
Câu không đúng là: CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
Không dùng CO2 để dập tắt các đám cháy kim loại Mg, Al vì
CO2 + 2Mg C + 2MgO
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bạc (Ag) và hợp chất:
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
4Ag + 2H2S + O2(không khí) → 2Ag2S + 2H2O
2Ag + 2HF(đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O
2Ag + S → Ag2S