Zn + HNO3 (loãng) → Zn(NO3)2 + NO + H2O | Zn ra Zn(NO3)2

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng . Mời các bạn đón xem:

Phương trình Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

            Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Mẩu kẽm tan dần, xuất hiện khí không màu NO hóa nâu trong không khí.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của Zn (Kẽm)

- Trong phản ứng trên Zn là chất khử.

- Zn là kim loại hoạt động có tính khử mạnh tác dụng được với các axit.

b. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

- Trong phản ứng trên HNO3 là chất oxi hoá.

- Đây là một monoaxit mạnh, có tính oxi hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của Zn (Kẽm)

Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

  • Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

b. Tác dụng với axit

  • Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

  • Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

c. Tác dụng với H2O

  • Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

d. Tác dụng với bazơ

  • Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

5.2. Tính chất hóa học của HNO3 (Axit nitric)

a. Axit nitric là một trong những axit mạnh nhất:

Axit nitric được xếp hạng trong danh sách những axit mạnh nhất.  Đây là một axit khan – một monoaxit mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ với hằng số cân bằng axit (pKa) = -2.

Axit nitric phân li hoàn toàn thành các ion H+ và NO3- trong dung dịch loãng. Dung dịch HNO3 làm quỳ tím chuyển đỏ.

HNO3 có tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo ra muối nitrat. 

Ví dụ: 

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

CaCO3 + 2HNO3  → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

Ba(OH)2 + 2HNO3  → Ba(NO3)2 + 2H2O

Axit nitric tác dụng với oxit bazơ, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

Ví dụ:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

b. Axit nitric có tính oxi hóa:

Axit nitric cũng là 1 trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Nó có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ, phụ thuộc vào nồng độ axit mạnh hay yếu của chất khử. Cùng tìm hiểu tính oxi hóa của axit nitric thông qua 3 phản ứng:

Một là,Tác dụng với kim loại

Hai là, Tác dụng với phi kim 

Ba là, Tác dụng với hợp chất

Tác dụng với kim loại

Axit nitric có khả năng oxi hóa hầu hết các kim loại tạo ra muối nitrat, ngay cả kim loại có tính khử yếu (Cu, Ag)…, ngoại trừ Pt và Au. Lúc này, kim loại bị oxi hóa đến mức cao nhất. Sản phẩm của phản ứng này sẽ là NO2(+4) đối với HNO3 đặc và NO(+2) đối với HNO3 loãng. Nhôm, sắt và crom thụ động với axit nitric đặc nguội vì lớp màng oxit bền được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp. Đây cũng là lý do bình nhôm hoặc sắt được dùng để đựng HNO3 đặc.

Phương trình phản ứng:

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O (nhiệt độ)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

Ví dụ: 

Cu + 4HNO3 đặc  → Cu(NO3)2 + 2NO2(↑) + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng  → 3Cu(NO3)2 + 2NO (↑) + 4H2O

Tác dụng với phi kim

Khi được đun nóng, HNO3 đặc có khả năng oxi hóa được các phi kim như S, C, P… (các nguyên tố á kim, ngoại trừ halogen và silic). Sản phẩm tạo thành là nito dioxit (nếu là axit nitric đặc) và oxit nito (với axit loãng và nước).

Ví dụ: 

S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2(↑) + 2H2O (nhiệt độ)

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

Tác dụng với hợp chất

Là một trong những axit cực mạnh, axit nitric (HNO3) đặc có khả năng oxi hóa – phá hủy nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ khác nhau.. Vải, giấy, mùn cưa,… đều bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. Vì vậy, sẽ vô cùng nguy hiểm nếu để axit nitric (HNO3) tiếp xúc với cơ thể người.

Ví dụ: 

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S (↓) + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4(↓)  + 8NO2 + 4H2O

HNO3 hòa tan Ag3PO4, không tác dụng với HgS.

6. Cách thực hiện phản ứng

- Cho mẫu kẽm bỏ vào ống nghiệm, sau đó cho vài giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm đã để sẵn kẽm.

7. Bạn có biết

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?

A. Zn

B. Ni

C. Sn

D. Cr

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

A. ZnO

B. Zn(OH)2

C. ZnSO4

D. Zn(HCO3)2

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Cho 32 gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là:

A. 60 gam

B. 85 gam

C. 80 gam

D. 90 gam

Lời giải:

Đáp án: C

Oxit + H2SO4→ Muối + H2O

0,6 mol 0,6 mol

BTKL: 32+ 0,6.98 = mmuối + 0,6.18

mmuối = 80 gam

Câu 4. Hợp kim của Cu-Ni (25% Ni) được gọi là:

A. Đồng thau

B. Đồng thanh

C. Đồng bạch

D. Đuy ra

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 5. X là hợp chất của Zn được dùng trong y học với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,...Chất X là:

A. ZnO

B. ZnSO4

C. Zn(OH)2

D. Zn(NO3)2

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm FeO và ZnO vào dung dịch H2SO4 đặc thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa là

A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

B. Fe(OH)3.

C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2.

D. Fe(OH)2.

Lời giải:

Đáp án: B

FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

Fe2(SO4)3  + NaOH→ Fe(OH)3 + Na2SO4

ZnSO4 + NaOH → Zn(OH)2 ↓+ Na2SO4

2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2 (dd)+ 2H2O

Câu 7. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa Z. Nung Z được chất rắn R. Cho luồng hiđro đi qua R nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?

A. Zn và Al2O3.

B. Al và Zn.

C. Al2O3.

D. Al và ZnO.

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình phản ứng hóa học

AlCl3 + 3NH+ 6H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

ZnCl2 + 2NH3+ 2H2O → Zn(OH)+ 2NH4Cl

Zn(OH)2 + NH3 dư → [Zn(NH3)6](OH)2

Câu 8. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A. 9,27%.

B. 85,30%.

C. 90,27%.

D. 14,7%.

Lời giải:

Đáp án: C

Gọi x, y là số mol của Zn và Fe

Phương trình phản ứng

Zn  + CuSO4 → ZnSO4+ Cu (1)

x                                           x (mol)

Fe + CuSO→ FeSO4 + Cu (2)

y                                        y (mol)

nCu = x + y mol

Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu

Do đó 65x + 56y = 64.(x+y)

⇔ x = 8y

Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

%mZn = 65x65x+56y .100 =65.8y/(65x + 56y).100 = 90,27%

Câu 9. Khi cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì ta thu được muối sắt (III) sunfat, khí SO2 và H2O. Phương trình phản ứng thể hiện quá trình trên là:

A. 2Fe + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O

B. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)+ 3SO2 + H2O

C. 4Fe + 3H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 5SO2 + H2O

D. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 9 gam một kim loại M cần dùng 400 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).

A. Ca

B. Mg

C. Al

D. Fe

Lời giải:

Đáp án: C

nHCl= 1 mol

Gọi kim loại M có hóa trị n (n = 1, 2, 3)

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

1/n ← 1 mol

=>M = 9/1n = 9n

Ta có bảng sau:

n 1 2 3
M 9 18 27 (nhận)

Vậy kim loại cần tìm là Al

Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dich H2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

A. 19,1 gam

B. 38,2 gam

C. 28,65 gam

D. 9,55 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: nNaOH = 0,2 × 1 = 0,2(mol); nH2SO4= 0,15 mol

Phản ứng: NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O

(mol) 0,15 ← 0,15 → 0,15

NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O

(mol) 0,05 → 0,05

⇒ nNaHSO4 dư = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)

⇒ mmuối = mNaHSO4 + mNaSO4 = 120 × 0,1 + 142 × 0,05 =19,1(gam)

Câu 12. Khi pha loãng H2SO4 cần làm như sau:

A. Cho từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều

B. Cho từ từ nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều

C. Cho nước và axit đồng thời

D. Lấy 2 phần nước pha với một phần axit.

Lời giải:

Đáp án: A
H2SO4 đậm đặc rất háo nước. Khi tan vào nước tỏa ra một nhiệt lượng lớn. Nếu cho H2O vào axit khi đó nước sẽ sôi tức thời và bắn tung tóe ra ngoài mang theo axit, sẽ gây bỏng. Do đó, phải cho H2SO4 vào nước và khuấy từ từ để nhiệt tản dần khắp dung dịch

Câu 13. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm chứa Zn(NO3)2. Hiện tượng thu được sau phản ứng là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.

D. xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó kết tủa tan.

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình phản ứng xảy ra

2NaOH + Zn(NO3)2 → 2NaNO3+ Zn(OH)2

Zn(OH)2: kết tủa trắng, sau đó NaOH dư, kết tủa tan theo phương trình:

2NaOH + Zn(OH)2↓ → K2ZnO2 (dd)+ 2H2O

Câu 14. Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, Al2O3vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có chứa:

A. Ba(AlO2)2, Ba(OH)2

B. Ba(OH)2

C. Ba(AlO2)2, FeAlO2

D. Ba(AlO2)2

Lời giải:

Đáp án: D

Vì B tan 1 phần trong dung dịch NaOH => B có Al2O3

=> Ba(OH)2 hết, Al2O3 

=> dung dịch A chứa Ba(AlO2)2

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá