Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Công nghệ 10. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp
Phần 1. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp
Câu 1. Có mấy loại ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án đúng: B
Giải thích: Có 2 loại ngành nghề kĩ thuật, công nghệ:
1. Nghề thuộc ngành cơ khí
2. Nghề thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông
Câu 2. Nghề nào sau đây thuộc ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
A. Nghề thuộc ngành cơ khí
B. Nghề thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án đúng: C
Giải thích: Có 2 loại ngành nghề kĩ thuật, công nghệ:
1. Nghề thuộc ngành cơ khí
2. Nghề thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông
Câu 3. Nghề nào sau đây thuộc ngành cơ khí?
A. Sửa chữa
B. Cơ khí chế tạo
C. Chế tạo khuôn mẫu
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: D
Giải thích: Các nghề thuộc ngành cơ khí là: sửa chữa, cơ khí chế tạo, chế tạo khuôn mẫu, hàn, …
Câu 4. Người lao động thuộc ngành cơ khí là người trưc tiếp tham gia vào:
A. Thiết kế
B. Vận hành
C. Bảo dưỡng
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: D
Giải thích: Người lao động thuộc ngành cơ khí là người trưc tiếp tham giathiết kế, lắp đặt, phân tích, đánh giá, vận hành, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, đề xuất sáng kiến, ý tưởng giải pháp cải tiến công nghệ, trang thiết bị máy móc, .. thuộc cơ khí.
Câu 5. Người lao động trong ngành cơ khí cần:
A. Biết sử dụng, vận hành các loại dụng cụ, thiết bị.
B. Biết đọc bản vẽ, phân tích yêu cầu kĩ thuật, lập quy trình công nghệ.
C. Biết phân tích, giải quyết vấn đề chuyên môn
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: D
Giải thích: Người lao động trong ngành cơ khí cần:
+ Biết sử dụng, vận hành các loại dụng cụ, thiết bị.
+ Biết đọc bản vẽ, phân tích yêu cầu kĩ thuật, lập quy trình công nghệ.
+ Biết phân tích, giải quyết vấn đề chuyên môn
+ Biết sử dụng các phần mềm phục vụ thiết kế.
+ Tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
+ Có óc sáng tạo, tư duy nhanh nhạy
Câu 6. Người lao động trong ngành cơ khí cần:
A. Biết sử dụng các phần mềm phục vụ thiết kế.
B. Tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
C. Có óc sáng tạo, tư duy nhanh nhạy
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: D
Giải thích: Người lao động trong ngành cơ khí cần:
+ Biết sử dụng, vận hành các loại dụng cụ, thiết bị.
+ Biết đọc bản vẽ, phân tích yêu cầu kĩ thuật, lập quy trình công nghệ.
+ Biết phân tích, giải quyết vấn đề chuyên môn
+ Biết sử dụng các phần mềm phục vụ thiết kế.
+ Tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
+ Có óc sáng tạo, tư duy nhanh nhạy
Câu 7. Môi trường làm việc của ngành cơ khí:
A. Khắc nghiệt
B. Tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án đúng: C
Giải thích: Môi trường làm việc của ngành cơ khí khắc nghiệt và tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn. Do đó, người lao động cần có sức khỏe tốt; cẩn thận, kiên trì; yêu thích công việc, đam mê máy móc và kĩ thuật; có tinh thần hợp tác, …
Câu 8. Yêu cầu đối với người lao động trong ngành cơ khí là:
A. Có sức khỏe tốt
B. Cẩn thận, kiên trì
C. Yêu thích công việc, đam mê máy móc và kĩ thuật
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: D
Giải thích: Môi trường làm việc của ngành cơ khí khắc nghiệt và tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn. Do đó, người lao động cần có sức khỏe tốt; cẩn thận, kiên trì; yêu thích công việc, đam mê máy móc và kĩ thuật; có tinh thần hợp tác, …
Câu 9. Nhân lực ngành điện, điện tử và viễn thông phục vụ:
A. Trong nước
B. Xuất khẩu
C. Trong nước và xuất khẩu
D. Đáp án khác
Đáp án đúng: C
Giải thích: Nhân lực ngành điện, điện tử và viễn thông phục vụ trong nước và cả xuất khẩu.
Câu 10. Lao động thuộc ngành cơ khí làm việc ở:
A. Trường học
B. Viện nghiên cứu
C. Nhà máy sản xuất
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: D
Giải thích: Lao động thuộc ngành cơ khí làm việc ở các trường học, viện nghiên cứu, nhà máy sản xuất, công ti, cơ sở sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp.
Câu 11. Lao động thuộc ngành cơ khí làm việc ở:
A. Cơ sở sản xuất
B. Cơ sở kinh doanh
C. Công ti
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: D
Giải thích: Lao động thuộc ngành cơ khí làm việc ở các trường học, viện nghiên cứu, nhà máy sản xuất, công ti, cơ sở sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp.
Câu 12. Người lao động thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông làm việc ở:
A. Trường học
B. Viện nghiên cứu
C. Phòng thí nghiệm
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: D
Giải thích: Người lao động thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông làm việc ở trường học, viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm, công ty điện lực, bưu chính viễn thông, cơ sở kinh doanh, nhà máy sản xuất trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, các đơn vị sản xuất công nghiệp tự động hóa và điện tử hóa.
Câu 13. Người lao động thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông làm việc ở:
A. Công ty điện lực
B. Bưu chính viễn thông
C. Nhà máy sản xuất trong các khu chế xuất
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: D
Giải thích: Người lao động thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông làm việc ở trường học, viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm, công ty điện lực, bưu chính viễn thông, cơ sở kinh doanh, nhà máy sản xuất trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, các đơn vị sản xuất công nghiệp tự động hóa và điện tử hóa.
Câu 14. Nghề nghiệp trong lĩnh vực nào có xu hướng tăng?
A. Công nghiệ
B. Thợ lắp ráp
C. Vận hành máy móc thiết bị
D. cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: D
Giải thích: Nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thợ lắp ráp, vận hành máy móc thiết bị có xu hướng tăng từ 4,6 triệu lao động năm 2015 lên tới 7,1 triệu nguwoif năm 2020.
Câu 15. Tỉ lệ lao động làm việc trong ngành nghề nào không đổi?
A. Công nghiệp chế biến
B. Chế tạo
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án đúng: C
Giải thích: Tỉ lệ lao động làm việc trong ngành nghề thuộc công nghiệp chế biến, chế tạo gần như không thay đổi; thấp nhất là 17,7% năm 2019, cao nhất là 18,6% năm 2018.
Phần 2. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp
I. Khái quát về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
- Là ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Gồm: công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, …
- Vai trò:
+ Tạo ra của cải, phát triển kinh tế
+ Tạo ra các dịch vụ phục vụ
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống
+ Phục vụ nghiên cứu
+ Liên tục cải tiến sản phẩm đem lại cho con người cuộc sống văn minh, hiện đại.
II. Một số ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
1. Nghề thuộc ngành cơ khí
a. Giới thiệu chung
- Cơ khí và cơ kĩ thuật: là nhóm ngành đào tạo tập trung vào áp dụng nguyên lí toán học và khoa học để thiết kế, phát triển và đánh giá vận hành các hệ thống thiết bị cơ khí được sử dụng trong các hệ thống chế tạo và lắp ráp chuyên dụng.
- Gồm: sửa chữa, cơ khí chế tạo, chế tạo khuôn mẫu, hàn, …
b. Yêu cầu và triển vọng phát triển
* Yêu cầu:
- Sử dụng, vận hành các loại dụng cụ, thiết bị.
- Biết đọc bản vẽ, phân tích yêu cầu kĩ thuật, lập quy trình công nghệ và chế tạo, lắp ráp, sửa chữa các loại đồ gá, khuôn mẫu, máy móc, thiết bị.
- Biết phân tích, giải quyết vấn đề kĩ thuật chuyên môn
- Biết sử dụng phần mềm phục vụ thiết kế, mô phỏng, chế tạo.
- Tự học và bồi dưỡng nâng cao trình độ
- Có óc sáng tạo, tư duy nhanh nhạy.
* Triển vọng:
- Có mặt trong hầu hết các lĩnh vực
- Công việc dần thay thế bởi máy móc
2. Nghề thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông
a. Giới thiệu chung
- Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lí của toán học và khoa học để thiết kế, phát triển và đánh giá vận hành hệ thống điện, điện tử và viễn thông.
- Gồm:
+ Kĩ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
+ Hệ thống điện
+ Vận hành nhà máy điện gió, điện mặt trời.
b. Yêu cầu và triển vọng
* Yêu cầu:
- Có hiểu biết về thiết bị điện
- Biết điều khiển bộ thiết bị lập trình điện tử trong sản xuất công nghiệp
- Biết thiết kế hệ thống đa phương tiện, phát thanh, truyền hình
- Sử dụng các phần mềm phục vụ thiết kế, mô phỏng
- Tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ
- Có óc sáng tạo, tư duy nhanh nhạy.
* Triển vọng
- Nhu cầu nhân lực ngày càng cao
- Nhu cầu nhân lực cho xuất khẩu lao động.
III. Thị trường lao động ngành kĩ thuật, công nghệ
- Việc làm thuộc ngành cơ khí:
+ Trường học, viện nghiên cứu
+ Nhà máy sản xuất, công ti, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, kinh doanh.
- Việc làm thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông:
+ Trường học, viện nghiên cứu
+ Phòng thí nghiệm
+ Công ty điện lực, bưu chính viễn thông
+ Cơ sở kinh doanh
+ Nhà máy khi chế xuất, khu công nghiệp,…
- Xu hướng:
+ Phương diện nghề nghiệp, nghề kĩ thuật, công nghệ thuộc lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp có sự phát triển trái chiều.
+ Trên phương diện khu vực kinh tế, tỉ lệ lao động làm việc trong ngành nghề thuộc công nghiệp chế biến , chế tạo gần như không thay đổi.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 6: Cách mạng công nghiệp
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Ôn tập Chương 1: Đại cương về công nghệ
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 9: Hình chiếu vuông góc
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 10: Mặt cắt hình cắt