Vở bài tập Lịch sử lớp 8 Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX | Giải VBT Lịch sử lớp 8

529

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Lịch sử lớp 8 Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX trang 80, 81 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Lịch sử 8. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Lịch sử lớp 8 Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX

Bài tập 1 trang 80 Vở bài tập lịch sử 8: Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng

a) Nguyên nhân cơ bản làm bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) là:

A. Nhân dân Yên Thế bất mãn với chế độ phong kiến.

B. Thực dân Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng đến vùng Yên Thế.

C. Hưởng ứng chiếu Cần Vương của vua Hàm Nghi.

D. Xuất phát từ tinh thần yêu quê hương, đất nước và để bảo vệ cuộc sống của mình.

b) Trước sự lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa Yên Thế, Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đã:

A. Ủng hộ tiền cho Hoàng Hoa Thám để xây dựng căn cứ.

B. Tìm đến Yên Thế để bắt liên lạc với Đề Thám.

C. Tham gia lãnh đạo cuộc khởi nghĩa.

D. Không có phản ứng gì.

Trả lời:

a) Chọn D. Xuất phát từ tinh thần yêu quê hương, đất nước và để bảo vệ cuộc sống của mình.

b) Chọn B. Tìm đến Yên Thế để bắt liên lạc với Đề Thám.

Bài tập 2 trang 81 Vở bài tập lịch sử 8: Dựa vào SGK, hãy điền kiến thức cần thiết vào bảng niên biểu dưới đây về các giai đoạn phát triển của khởi nghĩa Yên Thế:

Các giai đoạn

Lãnh đạo

Sự kiện tiêu biểu

Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử

Từ năm 1884 đến năm 1892

 

 

 

 

Từ năm 1893 đến năm 1908

 

 

Từ năm 1909 đến năm 1913

 

 

Trả lời:

Các giai đoạn

Lãnh đạo

Sự kiện tiêu biểu

Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử

Từ năm 1884

đến năm 1892

Đề

Nắm

- Nhiều toán nghĩa quân hoạt

động riêng rẽ, chưa có sự chỉ huy thống nhất.

- Nguyên nhân thất bại:

+ Tương quan lực lượng quá chênh lệch.

+ Còn mang tính tự phát, chưa có sự liên kết, tập hợp lực lượng với các phong trào khác

trong cả nước.

- Ý nghĩa lịch sử:

+ Tiêu hao sinh lực địch, làm chậm quá trình

bình định của thực dân Pháp.

+ Nêu cao tinh thần yêu nước, kiên quyết

chống giặc của nhân dân ta.

+ Để lại bài học kinh nghiệm về phương thức hoạt động, tác chiến, xây dựng căn cứ,…

Bài tập 3 trang 81 Vở bài tập lịch sử 8: a) Em hãy kể tên các phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX:

b) Em có suy nghĩ gì về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi ở giai đoạn này?

Trả lời:

a) Các phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX:

- Ở Nam Kì: nhân dân các dân tộc Thượng, Khơ-me, X-tiêng,… cùng người Kinh đánh Pháp từ giữa thế kỉ XIX.

- Ở miền Trung: tiêu biểu là cuộc đấu tranh của Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước,…

- Ở Tây Nguyên: các tù trưởng Nơ-trang Gư, Ama Con, Ama Giơ-hao,… đã kêu gọi nhân dân đấu tranh.

- Ở Tây Bắc: đồng bào các dân tộc được tập hợp dưới ngọn cờ lãnh đạo của Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp.

b) Nhận xét:

- Các phong trào đấu tranh của đồng bào miền núi diễn ra sôi nổi, quyết liệt.

- Các phong trào đều lần lượt thất bại. Do:

+ Tương quan lực lượng quá chênh lệch giữa đồng bào miền núi và thực dân Pháp.

+ Các phong trào đấu tranh diễn ra lẻ tẻ, tự phát, chưa có sự liên kết với nhau.

+ Mặc dù thất bại, song những cuộc đấu tranh này đã thể hiện lòng yêu nước, ý chí bất khuất, kiên cường của nhân dân ta. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp, đồng thời để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các phong trào yêu nước sau đó.

Đánh giá

0

0 đánh giá