Một miếng hợp kim hình trụ bằng vàng và đồng được treo vào một lực kế điện tử

1.3 K

Với giải Câu hỏi 34.10 trang 67 SBT Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật Lí lớp 10 Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng

Câu hỏi 34.10 trang 67 SBT Vật lí 10: Một miếng hợp kim hình trụ bằng vàng và đồng được treo vào một lực kế điện tử, lực kế chỉ F1 = 5,67 N. Khi nhúng miếng hợp kim ngập hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F2 = 5,14 N. Biết khối lượng riêng của nước ρ1=1g/cm3, của vàng ρ2=19,3g/cm3, của đồng ρ3=8,6g/cm3. Lấy g = 10 m/s2.

a. Tính khối lượng của miếng hợp kim.

b. Tính thể tích của miếng hợp kim bằng cách dùng phương trình cơ bản của thủy tĩnh học.

c. Xác định tỉ lệ vàng trong hợp kim.

Lời giải:

a. Khối lượng: m=Pg=F1g=5,6710=0,567kg=567g

b. Khi nhúng chìm miếng hợp kim vào nước:

Số chỉ lực kế khi đó: F2=PFa

Trong đó, Fa là hợp lực do áp suất của nước tác dụng lên vật:

Fa=p1Sp2S=Δp.S=ρgΔh.S=ρgVF2=PρgVF2=F1ρgVV=F1F2ρg=5,675,14103106.10=5,3.105m3=53cm3

c. Gọi khối lượng vàng, đồng, thể tích vàng, đồng lần lượt là: m1;m2;V1;V2

Thể tích của khối hợp kim: V1+V2=53cm3   (1)

Khối lượng hợp kim: m1+m2=mρ1V1+ρ2V2=567

ρ1V1+ρ2V2=567

19,3V1+8,6V2=567  (2)

Từ (1) và (2) V110,39cm3

Vì m1=ρ1V1m1200g

Tỉ lệ vàng trong hợp kim: m1m=2005670,35=35%

Đánh giá

0

0 đánh giá