Với giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật Lí lớp 10 Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
A. và .
B. và .
C. và .
D. và .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Áp lực của người tác dụng lên mặt sàn có độ lớn bằng trọng lượng của cơ thể người.
Suy ra:
Áp suất có biểu thức:
Diện tích tiếp xúc của người với mặt sàn ở các tư thế một, tư thế hai, tư thế ba lần lượt là nên .
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Áp lực có độ lớn bằng trọng lượng P của vật tác dụng lên mặt đáy.
Trọng lượng: P = mg
Mà khối lượng
Do thể tích của chất lỏng ở các bình bằng nhau, mà
nên có:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Công thức tính áp suất lên đáy bình:
Dựa theo dữ kiện bài 34.2 cho, ta có:
+
+
A. Cân nghiêng về bên trái.
B. Cân nghiêng về bên phải.
C. Cân vẫn thăng bằng.
D. Chưa xác định được vì chưa biết độ sâu của nước trong các bình.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ban đầu cân thăng bằng chứng tỏ khối lượng chúng bằng nhau. Trọng lượng của khối sứ và khối sắt bằng nhau.
Do khối lượng riêng của khối sắt lớn hơn khối lượng riêng của khối sứ nên thể tích của sứ lớn hơn thể tích của sắt.
Khi nhúng chìm cả 2 vật vào nước thì khối sứ sẽ chiếm thể tích của nước nhiều hơn.
Lực đẩy Ác – si – mét của nước tác dụng lên khối sứ lớn hơn lực đẩy Ác – si – mét của nước tác dụng lên khối sắt.
Khi đó hợp lực tác dụng lên khối sứ lớn hơn hợp lực tác dụng lên khối sắt. Hai hợp lực này có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Nên khối sứ bị đẩy lên cao hơn, khi đó thanh sẽ nghiêng về bên phải.
Lời giải:
Công thức tính độ chênh lệch áp suất:
Độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước là
Độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong thủy ngân là
Lời giải:
Mỗi cột nhà được phép tác dụng lên nền nhà áp lực tối đa:
Nhà được phép tác dụng lên nền nhà lực tối đa:
Do đó, khối lượng của nhà chỉ có thể có giá trị tối đa là 12800 kg = 12,8 tấn
a. Tính độ chênh lệch áp suất giữa đáy bình và mặt thoáng của nước.
b. Tính áp suất ở đáy bình. Biết áp suất của khí quyển là 1,013.105 Pa.
c. Người ta đặt lên mặt thoáng của nước một pit-tông có khối lượng 2 kg, đường kính bằng đường kính trong của bình. Coi pit-tông có thể trượt không ma sát lên thành bình. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình biết g = 9,8 m/s2.
Lời giải:
a. Độ cao cột nước trong bình:
Độ chênh lệch áp suất:
b. Áp suất ở đáy bình:
c. Áp suất tác dụng lên đáy bình khi đó:
Lời giải:
- Vật ở ngoài không khí: F = P = 150 N
- Vật ở trong nước:
- Vật ở trong chất lỏng thì:
Lời giải:
Mặt thoáng của thủy ngân ban đầu ở vị trí A. Khi đổ thêm nước vào thì A ở nhánh có nước chuyển xuống B, mặt thoáng ở nhánh còn lại chuyển tới C, như hình vẽ.
Ta có: AB = A’C
Suy ra:
Gọi áp suất ở mặt thoáng của nước là p2: p2 = pa (áp suất khí quyển)
Gọi áp suất ở mặt thoáng của Hg là p’2: p’2 = pa, suy ra p2 = p’2 (1)
Gọi áp suất của nước ở B là p1; áp suất của thủy ngân ở B’ là p’1.
Vì B và B’ nằm trên cùng một mặt phẳng ngang nên p1 = p’1 (2)
Ta có:
Từ (1) và (2) suy ra:
a. Tính khối lượng của miếng hợp kim.
b. Tính thể tích của miếng hợp kim bằng cách dùng phương trình cơ bản của thủy tĩnh học.
c. Xác định tỉ lệ vàng trong hợp kim.
Lời giải:
a. Khối lượng:
b. Khi nhúng chìm miếng hợp kim vào nước:
Số chỉ lực kế khi đó:
Trong đó, Fa là hợp lực do áp suất của nước tác dụng lên vật:
c. Gọi khối lượng vàng, đồng, thể tích vàng, đồng lần lượt là:
Thể tích của khối hợp kim: (1)
Khối lượng hợp kim:
(2)
Từ (1) và (2)
Vì
Tỉ lệ vàng trong hợp kim:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng
Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều
Bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm
Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
Lý thuyết Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
I Khối lượng riêng
- Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
- Đơn vị của khối lượng riêng trong đơn vị SI là
Khối lượng riêng của một số chất ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất
II. Áp lực và áp suất
1. Áp lực
- Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của hai lực cân bằng là lực hút của Trái Đất và lực đẩy của mặt bàn.
- Do mặt bàn tác dụng lên cuốn sách lực có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên và có độ lớn bằng trọng lượng P của cuốn sách nên theo định luật 3 Newton thì cuốn sách tác dụng lên mặt bàn lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới và có độ lớn bằng F. Lực ép lên mặt bàn theo phương vuông góc với mặt bàn, gọi là áp lực.
- Áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc lên vật.
2. Áp suất
- Do tác dụng của áp lực lên bề mặt bị ép càng mạnh khi cường độ của áp lực càng lớn và diện tích mặt bị ép càng nhỏ, nên để đặc trưng cho tác dụng của áp lực, người ta dùng khái niệm áp suất, có độ lớn bằng áp lực chia cho diện tích bị ép.
- Đơn vị của áp suất là , có tên gọi là paxcan (Pa)
Ô tô dễ bị sa lầy hơn xe tăng khi đi trên bề mặt bùn đất
III. Áp suất của chất lỏng
1. Sự tồn tại áp suất của chất lỏng
Chất lỏng tác dụng áp suất lên đáy và cả thành bình chứa
Dòng nước chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng
2. Công thức tính áp suất của chất lỏng
- Trên mặt thoáng của chất lỏng, còn có áp suất của khí quyển . Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn xuống đáy bình. Do đó, điểm bất kì trong lòng chất lỏng sẽ có áp suất p được xác định theo công thức
- Với là áp suất của khí quyển; là khối lượng riêng của chất lỏng; h là chiều cao của cột chất lỏng; g là gia tốc trọng trường
- Chất lỏng truyền áp suất theo mọi hướng nên áp suất mà ta tính được ở trên cũng là áp suất của chất lỏng tác dụng lên thành bình có khoảng cách tới mặt thoáng chất lỏng là h.
3. Phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên
- Phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên cho phép xác định độ chênh lệch về áp suất của chất lưu giữa 2 điểm.
- Xét 2 điểm M, N có độ sâu , so với mặt thoáng của chất lưu đứng yên.
- Phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên: