Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → NaHCO3 + BaSO4↓ | Ba(HCO3)2 ra BaSO4

1.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → 2NaHCO3 + BaSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → 2NaHCO3 + BaSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → 2NaHCO3 + BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NaHCO3 (natri hidrocacbonat), BaSO4 (Bari sunfat), được sinh ra

- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Na2SO4 (natri sulfat), Ba(HCO3)2 Ba(HCO3)2 (Bari Bicacbonat), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Tác dụng với axit mạnh

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O + 2CO2

- Tác dụng với dung dịch bazơ

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

Ba(HCO3)2 → BaCO3 + H2O + CO2 (to)

- Phản ứng trao đổi CO32–, PO43–

Ba2+ + CO32– → BaCO3

3Ba2+ + 2PO43– → Ba3(PO4)2 ↓

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với Na2SO4

6. Bạn có biết

Ca(HCO3)2 cũng có phản ứng tương tự

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4

B. HNO3, NaCl

C. HNO3, KHSO4, MgCl2

D. Ca(OH)2, NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O

KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Ví dụ 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3.     

B. R2O.

C. RO.     

D. RO2.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Ba(HCO3)2 + K2SO4 → 2KHCO3 + BaSO4

Ba(HCO3)2 + K2SO4 → H2O + K2CO3 + CO2↑ + BaSO4

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + 2CO2↑ + BaSO4

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → 2H2O + K2SO4 + 2CO2↑ + BaSO4

3Ba(HCO3)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 6CO2↑ + 3BaSO4

Ba(HCO3)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + H2O + MgCO3↓ + CO2

Ba(HCO3)2 + CaCl2 → BaCl2 + CaCO3↓ + H2O + CO2

Đánh giá

0

0 đánh giá