Ba(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O + Ba3(PO4)2↓ | Ba(OH)2 ra Ba3(PO4)2

538

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 6Ba(OH)2 + 3Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + 12H2O + 2Ba3(PO4)2↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 6Ba(OH)2 + 3Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + 12H2O + 2Ba3(PO4)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    6Ba(OH)2 + 3Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + 12H2O + 2Ba3(PO4)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho bari hiđroxit phản ứng với canxi đihiđro photphat xuất hiện kết tủa Bari photphat và canxi photphat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với Ca(H2PO4)2

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

B. có chất khí không màu bay lên.

C. xuất hiện kết tủa trắng,

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Ví dụ 3: Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.

C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.

D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Ba(OH)2 + 2AgNO3 → Ag2O↓ + Ba(NO3)2 + H2O

2Ba(OH)2+ K2Cr2O7→ H2O + 2KOH + 2BaCrO4

Ba(OH)2 + K2CrO4 → 2KOH + BaCrO4

3Ba(OH)2 + XeO3 → 3H2O + Ba3XeO6

Ba(OH)2 + 2CH3CH(NH3Cl)COOH → (CH3CH(NH3Cl)COO)2Ba + 2H2O

Ba(OH)2 + 2CH3COOH → 2H2O + (CH3COO)2Ba

Ba(OH)2 + 2CH3COOC2H5 → 2C2H5OH + (CH3COO)2Ba

Đánh giá

0

0 đánh giá