Ba(OH)2 + KH2PO4 → KOH + Ba3(PO4)2↓ | Ba(OH)2 ra Ba3(PO4)2

313

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3Ba(OH)2 + 2KH2PO4 → 2KOH + Ba3(PO4)2↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3Ba(OH)2 + 2KH2PO4 → 2KOH + Ba3(PO4)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3Ba(OH)2 + 2KH2PO4 → 2KOH + Ba3(PO4)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho bari hiđroxit phản ứng với kali đihiđro photphat xuất hiện kết tủa Bari photphat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với KH2PO4

6. Bạn có biết

Ca(OH)2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa canxi photphat

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) ;

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2) ;

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3) ;

Vậy sản phẩm thu được có một chất khí (H2) và một chất kết tủa (BaSO4).

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

3Ba(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca(OH)2 + 4H2O + Ba3(PO4)2

6Ba(OH)2 + 3Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + 12H2O + 2Ba3(PO4)2

Ba(OH)2 + 2AgNO3 → Ag2O↓ + Ba(NO3)2 + H2O

2Ba(OH)2+ K2Cr2O7→ H2O + 2KOH + 2BaCrO4

Ba(OH)2 + K2CrO4 → 2KOH + BaCrO4

3Ba(OH)2 + XeO3 → 3H2O + Ba3XeO6

Ba(OH)2 + 2CH3CH(NH3Cl)COOH → (CH3CH(NH3Cl)COO)2Ba + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá