Ba(OH)2 + K2SO3 → KOH + BaSO3↓ | Ba(OH)2 ra BaSO3

500

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(OH)2 + K2SO3 → 2KOH + BaSO3↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(OH)2 + K2SO3 → 2KOH + BaSO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(OH)2 + K2SO3 → 2KOH + BaSO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho bari hiđroxit phản ứng với kali sunfit xuất hiện kết tủa trắng BaSO3

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với K2SO3

6. Bạn có biết

Ca(OH)2 cũng có phản ứng tương tự

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3.     

B. R2O.

C. RO.     

D. RO2.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 3: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO     

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO     

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Ba(OH)2 + 2NaHSO3 → 2H2O + Na2SO3 + BaSO3

Ba(OH)2 + 2KHSO3 → 2H2O + K2SO3 + BaSO3

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + 2NH3↑ + BaSO4

Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2H2O + 2NH3

Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2NH3

Ba(OH)2 + (NH2)2CO → 2NH3↑ + BaCO3

Ba(OH)2 + 2NH4ClO3 → 2H2O + 2NH3↑ + Ba(ClO3)2

Đánh giá

0

0 đánh giá