Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật lí lớp 9 Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tổng kết chương III: Quang học lớp 9.
Giải bài tập Vật lí lớp 9 Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học
Trả lời câu hỏi giữa bài
a. Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?
b. Góc tới bằng bao nhiêu độ? Góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 600 ?
Lời giải:
a. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
b. Góc tới bằng 600.
Khi truyền từ không khí vào nước (từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiếu suất lớn hơn) thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
=> Góc khúc xạ nhỏ hơn 600.
Lời giải:
- Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Thấu kính hội tụ có tác dụng hội tụ chùm tia tới song song tại một điểm hoặc thấu kính hội tụ cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm của nó.
Phương pháp giải:
Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì tia ló qua tiêu điểm.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Sử dụng hai trong ba tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh.
Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
Lời giải:
+ Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’
+ Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng
+ Hai tia ló trên giao nhau tại B’, ta thu được ảnh thật B’ của B qua thấu kính.
+ Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
Lời giải:
Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kính phân kì.
Phương pháp giải:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Lời giải:
Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính phân kì
Lời giải:
-Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ.
- Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở chỗ đặt màn hứng ảnh.
- Ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn vật, ngược chiều so với vật.
Lời giải:
- Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: thể thủy tinh và màng lưới.
- Thể thủy tinh tương tự như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới tương tự như màn hứng ảnh.
Lời giải:
- Giới hạn xa nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là điểm cực viễn (Cv)
- Giới hạn gần nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là điểm cực cận (Cc).
Lời giải:
- Hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị:
+ Không nhìn được các vật ở xa.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường
- Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt nhìn rõ được các vật ở xa.
- Kính cận là loại thấu kính phân kì.
Lời giải:
- Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Kính lúp là loại thấu kính hội tụ.
- Tiêu cự của kính lúp không được dài hơn 25cm.
Lời giải:
- Nguồn phát ra ánh sáng trắng: Mặt Trời, đèn điện, đèn ống,...
- Cách tạo ra ánh sáng đỏ: Đèn led đỏ, chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, bút laze phát ra ánh sáng đỏ,...
Phương pháp giải:
Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD.
Lời giải:
Chiếu chùm sáng phát ra từ đèn ống đến một lăng kính hay mặt ghi của một đĩa CD. Lăng kính và đĩa CD lúc này sẽ làm nhiệm vụ phân tích chùm ánh sáng tới thành các thành phần màu khác nhau.
Lời giải:
- Ta chiếu hai chùm sáng màu vào cùng một chỗ trên mặt một màn ảnh trắng hoặc cho hai chùm sáng đó đi theo cùng một phương vào mắt.
- Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được không phải là một trong hai màu ban đầu, kết quả ta thu được một ánh sáng có màu khác với màu của hai ánh sáng ban đầu.
Lời giải:
- Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng, ta sẽ thấy tờ giấy có màu đỏ.
- Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy xanh, ta sẽ thấy tờ giấy gần như có màu đen.
Lời giải:
- Người làm muối đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng Mặt Trời
- Tác dụng này gây ra hiện tượng bay hơi ở nước biển.
A. Góc tới bằng 40030'; góc khúc xạ bằng 600.
B. Góc tới bằng 600; góc khúc xạ bằng 40030'.
C. Góc tới bằng 900; góc khúc xạ bằng 00.
D. Góc tới bằng 00; góc khúc xạ bằng 900.
Phương pháp giải:
Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Lời giải:
Đáp án B. Góc tới bằng 600; góc khúc xạ bằng 40030'.
A. Ảnh thật, cách thấu kính 60 cm
B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 60 cm
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30 cm
Phương pháp giải:
Đối với thấu kính hội tụ:
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
Lời giải:
Đáp án B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm
A. 1 cm B. 5 cm
C. 20 cm D. 40 cm
Lời giải:
Đáp án B. 5 cm.
A. Mắt bác Hoàng là mắt cận, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt lão
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt cận
C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Phương pháp giải:
Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
Lời giải:
Đáp án D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.