Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm GDQP lớp 10 Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDQP 10. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm GDQP 10 Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân
Câu 1. Theo quy định tại điều 36 Điều lệnh quản lí bộ đội, quân nhân nam
A. phải cắt ngắn tóc mai, tóc gáy.
B. được nhuộm tóc theo sở thích.
C. được phép để râu, tóc mai, tóc gáy.
D. có thể xăm chàm trên thân thể.
Đáp án đúng là: A
Theo quy định tại điều 36 Điều lệnh quản lí bộ đội, quân nhân nam phải cắt ngắn tóc mai, tóc gáy SGK – trang 44).
Câu 2. Theo quy định tại điều 36 Điều lệnh quản lí bộ đội, quân nhân
A. không được uống rượu bia khi thực hiện nhiệm vụ.
B. được phép xăm trên thân thể những hình ảnh nhỏ.
C. được để râu, để tóc dài và nhuộm tóc tùy sở thích.
D. phải tuyệt đối trung thành với Đảng, với nhân dân.
Đáp án đúng là: A
Theo quy định tại điều 36 Điều lệnh quản lí bộ đội, quân nhân không được uống rượu bia khi thực hiện nhiệm vụ.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân?
A. Chấp hành nghiêm chỉnh sự lãnh đạo, chỉ đạo, chương trình, kế hoạch công tác.
B. Thực hiện nghiêm 10 lời thề danh dự, 12 điều kỉ luật Công an nhân dân Việt Nam.
C. Tích cực học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, nghiệp vụ, , ngoại ngữ.
D. Nêu cao ý thức trách nhiệm vì nhân dân phục vụ, kính trọng, lễ phép với nhân dân.
Đáp án đúng là: B
Chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, gồm:
-Thực hiện nghiêm túc 5 lời thề danh dự, 10 điều kỉ luật Công an nhân dân Việt Nam, thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
-Chấp hành nghiêm chỉnh sự lãnh đạo, chỉ đạo, chương trình, kế hoạch công tác, thực hiện đúng quy chế, quy trình làm việc, Điều lệnh Công an nhân dân, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được sgiao
-Tích cực học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học
-Giữ gìn đoàn kết, thực hiện tự phê bình và phê bình, trung thực, thẳng thắn, thương yêu, tôn trọng, giúp đỡ đồng chí, đồng đội cùng tiến bộ
-Nêu cao ý thức trách nhiệm vì nhân dân phục vụ, kính trọng, lễ phép với nhân dân,chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Câu 4. Khi làm việc, hội họp, học tập, sinh hoạt tập thể, các cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân xưng hô với nhau như thế nào?
A. Gọi cấp dưới là “thủ trưởng”.
B. Gọi “anh/ chị” – xưng “tôi”.
C. Gọi “đồng chí” – xưng “tôi”.
D. Gọi “anh/ chị” – xưng “em”.
Đáp án đúng là: C
- Khi làm việc, hội họp, học tập, sinh hoạt tập thể, cán bộ, chiến sĩ xưng hô với nhau bằng đồng chí" và “tôi”, sau tiếng đồng chí" có thể gọi cấp bậc, họ tên, chức vụ của người mình tiếp xúc, đối với cấp trên có thể gọi là “thủ trưởng”
Câu 5. Khi gặp nhau, các cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân chào hỏi nhau như thế nào?
A. Không cần chào hỏi khi gặp nhau.
B. Cấp dưới phải chào cấp trên trước.
C. Cấp trên phải chào cấp dưới trươc.
D. Người được chào không cần chào lại.
Đáp án đúng là: B
- Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi gặp nhau phải chào; cấp dưới phải chào cấp trên trước, cùng chức vụ thì người nào có cấp bậc thấp hơn phải chào trước, ngang chức, ngang cấp thì người nào tuổi đời thấp hơn hoặc nhìn thấy trước phải chào trước, người được chào phải chào lại
Câu 6. Điều 43 Điều lệnh Công an nhân dân quy định về vấn đề gì?
A. Chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân.
B. Cách xưng hô, chào hỏi của cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân.
C. Những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân.
D. Những loại trang phục của cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân.
Đáp án đúng là: C
Điều 43 Điều lệnh Công an nhân dân quy định về những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân (SGK – trang 47).
Câu 7. Quân nhân Việt Nam cần thực hiện mấy lời thề danh dự?
A. 10 lời thề danh dự.
B. 11 lời thề danh dự.
C. 12 lời thề danh dự.
D. 9 lời thề danh dự.
Đáp án đúng là: A
Quân nhân Việt Nam cần thực hiện đúng 10 lời thề danh dự (SGK – Trang 42)
Câu 8. Quân nhân Việt Nam cần thực hiện bao nhiêu điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân?
A. 10 điều kỉ luật.
B. 11điều kỉ luật.
C. 12điều kỉ luật.
D. 13điều kỉ luật.
Đáp án đúng là: C
Quân nhân Việt Nam cần thực hiện 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân (SGK – Trang 42).
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ, chức trách của quân nhân Việt Nam?
A. Tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tích cực học tập chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học kĩ thuật và pháp luật.
C. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng.
D. Thực hiện đúng 12 lời thề danh dự và 10 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân.
Đáp án đúng là: D
- Những nhiệm vụ, chức trách quân nhân Việt Nam:
+ Tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa, triệt để chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước và kỉ luật quân đội
+ Thực hiện đúng 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân. Luôn rèn luyện ý chí chiến đấu, khắc phục mọi khó khăn, không sợ hi sinh, gian khổ, quyết tâm hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao
+ Tích cực học tập chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học kĩ thuật và pháp luật để không ngừng nâng cao phẩm chất và năng lực
+ Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng, thương yêu, tôn trọng, bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau lúc thường cũng như khi chiến đấu
+ Đoàn kết bảo vệ và giúp đỡ nhân dân; tôn trọng lợi ích chính đáng và phong tục tập quán của nhân dân
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cách xưng hô, chào hỏi của quân nhân Việt Nam?
A. Trong lúc nghỉ ngơi, có thể xưng hô theo tập quán thông thường.
B. Cấp trên phải chào cấp dưới, người được chào phải đáp lễ.
C. Quân nhân gọi nhau là “đồng chí” và xưng “tôi”.
D. Đối với cấp trên, có thể gọi là “Thủ trưởng”.
Đáp án đúng là: B
- Quân nhân gọi nhau bằng “Đồng chí" và xưng "Tôi", sau tiếng Đồng chí có thể gọi tiếp cấp bậc, chức vụ, họ tên người mà mình định tiếp xúc. Đối với cấp trên có thể gọi là “Thủ trưởng”
-Trong lúc nghỉ ngơi, quân nhân có thể xưng hô với nhau theo tập quán thông thường
-Quân nhân phải chào khi gặp nhau. Cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào đáp lễ
Câu 10. Điều 36 của Điều lệnh quản lý bộ đội quy định về
A. nhiệm vụ, chức trách của quân nhân.
B. cách xưng hô, chào hỏi của quân nhân.
C. phong cách của quân nhân.
D. trang phục của quân nhân.
Đáp án đúng là: C
Điều 36 của Điều lệnh quản lý bộ đội quy định về phong cách của quân nhân (SGK – trang 44).
Câu 11. Theo điều 43, Điều lệnh Công an nhân dân: cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân không được
A. đeo kính màu trắng khi trực tiếp giải quyết công việc.
B. nhuộm tóc màu đen; cắt ngắn móng tay, móng chân.
C. uống ượu, bia, các chất có cồn trước, trong giờ làm việc.
D. nhuộm tóc màu đen, cắt tóc ngắn và không để râu, ria.
Đáp án đúng là: C
Theo điều 43, Điều lệnh Công an nhân dân: cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân không được uống ượu, bia, các chất có cồn trước, trong giờ làm việc.
Câu 12. Khi làm nhiệm vụ, các cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân không được
A. nhuộm tóc màu đen.
B. đeo kính khác màu đen.
C. cắt ngắn móng tay, móng chân.
D. để tay vào túi quần hoặc túi áo.
Đáp án đúng là: D
Khi làm nhiệm vụ, các cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân không được để tay vào túi quần hoặc túi áo (SGK – trang 46).
Câu 13. Điều lệnh Quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2011 bao gồm
A. 10 chương, 224 điều.
B. 10 chương, 225 điều.
C. 11 chương, 224 điều.
D. 11 chương, 224 điều.
Đáp án đúng là: A
Điều lệnh Quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2011 bao gồm10 chương, 224 điều (SGK – Trang 47)
Câu 14. Điều lệnh Công an nhân dân Việt Nam năm 2019 bao gồm
A. 8 chương, 51 điều.
B. 8 chương, 50 điều.
C. 9 chương, 50 điều.
D. 9 chương, 51 điều.
Đáp án đúng là: B
Điều lệnh Công an nhân dân Việt Nam năm 2019 bao gồm 8 chương, 50 điều (SGK – Trang 47)
Câu 15. Trung đội trưởng X giao nhiệm vụ gác cổng cho tiểu đội Y, khi đó đồng chí H bị ốm, các đồng chí trong cùng tiểu đội hỏi thăm, giúp đỡ đồng chí H hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao cho tiểu đội. Theo em, các đồng chí trong tiểu đội Y đã thực hiện nhiệm vụ, chức trách quân nhân nào?
A. Thực hiện đúng 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân.
B. Tích cực học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học kĩ thuật và pháp luật.
C. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, thương yêu, tôn trọng, bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau.
D. Đoàn kết, bảo vệ, và giúp đỡ nhân dân; tôn trọng lợi ích của quân nhân,...
Đáp án đúng là: C
Các chiến sĩ trong tiểu đội Y đã thực hiện nhiệm vụ, chức trách: giữ gìn đoàn kết nội bộ, thương yêu, tôn trọng, bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau (thông qua hành động giúp đỡ chiến sĩ H hoàn thành nhiệm vụ).
Câu 16. Thiếu tá Trần Văn X – trưởng công an phường A (sinh năm 1980); Trung tá Nguyễn Văn T – trưởng công an phường B (sinh năm 1982). Theo em, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu gặp nhau thì ai phải chào trước theo điều lệnh?
A. Thiếu tá Trần Văn X.
B. Trung tá Nguyễn Văn T.
C. Ai nhìn thấy trước thì chào trước.
D. Không cần chào hỏi khi gặp nhau.
Đáp án đúng là: A
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu gặp nhau thì Thiếu tá Trần Văn X cần chào trước (vì cấp bậc thiếu tá thấp hơn trung tá).
Phần 2. Lý thuyết GDQP 10 Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân
I. Một số nội dung cơ bản của điều lệnh quản lí bộ đội
1. Nhiệm vụ, chức trách quân nhân
- Quân nhân phải tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa, triệt để chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước và kỉ luật quân đội
- Thực hiện đúng 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân. Luôn rèn luyện ý chí chiến đấu, khắc phục mọi khó khăn, không sợ hi sinh, gian khổ, quyết tâm hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao
- Tích cực học tập chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học kĩ thuật và pháp luật để không ngừng nâng cao phẩm chất và năng lực
- Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng, thương yêu, tôn trọng, bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau lúc thường cũng như khi chiến đấu
- Đoàn kết bảo vệ và giúp đỡ nhân dân; tôn trọng lợi ích chính đáng và phong tục tập quán của nhân dân
2. Xưng hô, chào hỏi
Đồng chí Trung tướng Hoàng Văn Minh - Giám đốc Học viện và chỉ huy các cơ quan
đến thăm, động viên chiến sỹ mới nhập ngũ tháng 02 năm 2020
- Quân nhân gọi nhau bằng “Đồng chí" và xưng "Tôi", sau tiếng Đồng chí có thể gọi tiếp cấp bậc, chức vụ, họ tên người mà mình định tiếp xúc. Đối với cấp trên có thể gọi là “Thủ trưởng”
- Trong lúc nghỉ ngơi, quân nhân có thể xưng hô với nhau theo tập quán thông thường
- Quân nhân phải chào khi gặp nhau. Cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào đáp lễ
3. Phong cách quân nhân
- Trong quan hệ với nhân dân, quân nhân phải kính trọng người già, yêu mến trẻ em, tôn trọng phụ nữ
- Đầu tóc phải gọn gàng, không xăm chàm trên thân thể, chi được nhuộm tóc màu đen, nam quân nhân tóc mai, tóc gáy cắt ngắn, không để râu
Thực hiện nghiêm lễ tiết tác phong tại Tiểu đoàn Kiểm soát quân sự 31,
Bộ tư lệnh TP Hồ Chí Minh
- Đi, đứng phải giữ đúng một tư thế, tác phong quân nhân. Khi đi tập thể thành đội ngũ, có người chỉ huy
- Cấm quân nhân:
+ Uống rượu, bia trong khi thực hiện nhiệm vụ,
+ Uống rượu, bia say mọi lúc, mọi nơi
+ Hút thuốc lá nơi công cộng
4. Trang phục quân đội nhân dân
- Trang phục quân đội nhân dân bao gồm các loại:
+ Trang phục dự lễ mùa hè
+ Trang phục thường dùng mùa hè
+ Trang phục dã chiến
+ Trang phục nghiệp vụ
II. Một số nội dung cơ bản điều lệnh công an nhân dân
1. Chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân
- Thực hiện nghiêm túc 5 lời thề danh dự, 10 điều kỉ luật Công an nhân dân Việt Nam, thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Chấp hành nghiêm chỉnh sự lãnh đạo, chỉ đạo, chương trình, kế hoạch công tác, thực hiện đúng quy chế, quy trình làm việc, Điều lệnh Công an nhân dân, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được sgiao
- Tích cực học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học
- Giữ gìn đoàn kết, thực hiện tự phê bình và phê bình, trung thực, thẳng thắn, thương yêu, tôn trọng, giúp đỡ đồng chí, đồng đội cùng tiến bộ
- Nêu cao ý thức trách nhiệm vì nhân dân phục vụ, kính trọng, lễ phép với nhân dân, chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
2. Xưng hô, chào hỏi
- Khi làm việc, hội họp, học tập, sinh hoạt tập thể, cán bộ, chiến sĩ xưng hô với nhau bằng đồng chí" và “tôi”, sau tiếng đồng chí" có thể gọi cấp bậc, họ tên, chức vụ của người mình tiếp xúc, đối với cấp trên có thể gọi là “thủ trưởng”
- Ngoài giờ làm việc, hội nghị, cuộc họp, học tập, sinh hoạt tập thể, cán bộ, chiến sĩ xưng hô với nhau sao cho phù hợp với phong tục, truyền thống văn hoá Việt Nam.
- Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi gặp nhau phải chào; cấp dưới phải chào cấp trên trước, cùng chức vụ thì người nào có cấp bậc thấp hơn phải chào trước, ngang chức, ngang cấp thì người nào tuổi đời thấp hơn hoặc nhìn thấy trước phải chào trước, người được chào phải chào lại
3. Những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân
- Cấm đeo kính màu đen khi trực tiếp giải quyết công việc với người khác
- Cấm để tay vào túi quần hoặc túi áo khi làm nhiệm vụ
- Cấm nhuộm tóc khác màu đen; móng tay, móng chân không để dài và không sơn màu. Cán bộ, chiến sĩ nam không để tóc dài trùm tai, trùm gáy hay cắt tóc quá ngắn; không để râu, ria ở cằm, ở cổ và trên mặt
- Cấm uống rượu, bia và và các chất có cồn trước, trong giờ làm việc,... Không uống rượu, bia say trong mọi trường hợp, mọi lúc, mọi nơi, không hút thuốc khi làm nhiệm vụ
4. Trang phục Công an nhân dân
- Trang phục công an nhân dân bao gồm các loại:
+ Lễ phục thu đông
+ Trang phục thường dùng thu đông
+ Trang phục thường dùng xuân hè
+ Trang phục chuyên dùng
Trang phục Xuân - Hè, Thu - Đông lực lượng An ninh nhân dân đang sử dụng
Xem thêm các bài trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân
Trắc nghiệm Bài 9: Động tác từng người không có súng
Trắc nghiệm Bài 10: Đội ngũ tiểu đội
Trắc nghiệm Bài 11: Các tư thế động tác cơ bản vận động trong chiến đấu