Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 Bài 42 - 43: Thấu kính hội tụ. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật lí 9 Bài 42 - 43: Thấu kính hội tụ. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về ảnh của vật qua thấu kính hội tụ.
Lời giải:
S’ tạo ra từ ảnh s là ảnh ảo (hình bên dưới)
Tia SI đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’
Tia tới SO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng
Hai tia ló trên có đường kéo dài giao nhau tại S’, ta thu được ảnh ảo S’ của S qua thấu kính.
a) là ảnh thật hay ảnh ảo?
b) Vì sao em biết thấu kính đã cho là hội tụ?
Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O, hai tiêu điểm của thấu kính đã cho.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về ảnh của vật qua thấu kính hội tụ.
Lời giải:
a) S’ là ảnh thật. Vì S và S’ nằm về 2 phía đối với trục chính Δ nên S’ là ảnh thật.
b) Vì điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh thật nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.
Xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F và F’ bằng cách:
- Nối S với S' cắt trục chính của thấu kính tại O.
- Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính tại O. Đó là vị trí đặt thấu kính.
- Từ S dựng tia tới SI song song với trục chính của thấu kính. Nối I với S’ cắt trục chính tại tiêu điểm F'.
Lấy OF = OF’.
a. Vì sao em biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ ?
b. Bằng cách vẽ hãy xác định điểm sáng S.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về cách dựng ảnh qua thấu kính hội tụ.
Lời giải:
a) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ vì ảnh của điểm sáng đặt trước thấu kính là ảnh thật.
b) Xác định điểm sáng s bằng cách vẽ như hình 43.5
- Tia ló 1 đi qua tiêu điểm F’, vậy tia tới là tia đi song song với trục chính của thấu kính.
- Tia ló 2 là tia đi song song với trục chính, vậy tia tới là tia đi qua tiêu điếm của thấu kính.
- Từ I vẽ tia song song với trục chính Δ. Nối H với F. Hai đường trên cắt nhau ở S, ta được điểm sáng S cần vẽ.
a. A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ?
b. Vì sao em biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ ?
c. Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng lý thuyết: ảnh của vật qua thấu kính hội tụ mà cùng chiểu với vật thì là ảnh ảo.
+ Vận dụng kiến thức về cách dựng ảnh của vật qua thấu kính hội tụ.
Lời giải:
a) Vì A’B’ cùng chiều với vật nên nó là ảnh ảo.
b) Vì ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.
c) Xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F và F’ bằng cách vẽ như hình trên
- B’ là ảnh của điểm B nên ta nối B’ với B cắt trục chính của thấu kính tại quang tâm O.
- Từ O dựng đường thẳng vuông góc với trục chính, ta có vị trí đặt thấu kính.
- Từ B dựng tia BI song song với trục chính của thấu kính. Nối IB' kéo dài cắt trục chính tại F'. Lấy OF = OF'.
a. Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh theo h và tính khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính theo d.
Phương pháp giải:
+ Vận dụng kiến thức về đặc điểm của ảnh qua thấu kính hội tụ.
+ Vận dụng kiến thức về hai tam giác đồng dạng để giải bài tập.
Lời giải:
a) Dùng hai trong ba tia sáng đã học để dựng ảnh như hình dưới:
Dựng ảnh của vật sáng AB qua thấu kính hội tụ. Dùng hai trong ba tia sáng đã học để dựng ảnh B’ của điểm B.
+ Vật AB cách thấu kính d = 2f, vật ngoài khoảng OF.
Tia BC đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’
Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng
Hai tia ló trên giao nhau tại B’, ta thu được ảnh thật B’ của B qua thấu kính.
Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
b)
Ta có và
- Xét 2 tam giác
(1)
- Xét 2 tam giác
(2)
Mà và
Từ (1) và (2), ta có:
Thay phương trình (3) vào phương trình (1), ta được: ,
a. Thấu kính hội tụ là thấu kính có
b. Một vật đặt trước thấu kính hội tụ ở ngoài khỏang tiêu cự.
c. Một vật đặt trước thấu kính hội tụ ở trong khỏang tiêu cự.
d. Một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ.
e. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ
|
1. cho ảnh thật ngược chiều với vật.
2. cùng chiều và lớn hơn vật.
3. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
4. cho ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật.
5. cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khỏang đúng bằng tiêu cự.
|
Phương pháp giải:
Sử dụng kiển thức về đặc điểm của ảnh qua thấu kính hội tụ.
Lời giải:
Cách ghép để được nội dung đúng như sau:
a -3, b - 1, c - 4, d - 5, e -2
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
C. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
Lời giải:
Ta có: Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
Chọn đáp án: C
A. Loe rộng dần ra.
B. Thu nhỏ dần lại.
C. Bị thắt lại.
D. Gặp nhau tại một điểm.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Chùm tia sáng qua thấu kính hội tụ sẽ hội tụ tại một điểm.
Lời giải:
Ta có: Chùm tia sáng qua thấu kính hội tụ sẽ hội tụ tại một điểm.
=> Đáp án sai: A
Chọn đáp án: A
A. tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính.
B. tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.
C. tia tới song song với trục chính.
D. tia tới bất kì.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết:
Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm
Lời giải:
Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm nếu tia tới song song với trục chính.
Chọn đáp án: C
A. Tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính.
B. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.
C. Tia tới song song với trục chính.
D. Tia tới bất kì.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính.
Lời giải:
Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính nếu tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.
Chọn đáp án: B
A. Ta có thu được ảnh của cây nến trên màn ảnh.
B. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể lớn hoặc nhỏ hơn cây nến.
C. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo.
D. Ảnh ảo của cây nến luôn luôn lớn hơn cây nến.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết: Ảnh của vật hứng được trên màn phải là ảnh thật.
Lời giải:
Đặt một cây nến trước một thấu kính hội tụ ảnh của cây nến trên màn ảnh phải là ảnh thật vì nếu là ảnh ảo sẽ không thu được trên màn ảnh.
=> Câu sai là: C
Chọn đáp án: C
a. Thấu kính là một khối thủy tinh có hai mặt cầu hoặc
b. Có thể làm thấu kính bằng các vật liệu trong suốt như
c. Trục chính của thấu kính là một
d. Quang tâm của thấu kính là một điểm trong thấu kính mà
|
1. mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2. đường thẳng vuông góc với mặt thấu kính mà một tia sáng truyền dọc theo đó sẽ không bị lệch hướng.
3. thủy tinh, nhựa trong, nước, thạch anh, muối ăn,…
4. một mặt cầu và một mặt phẳng.
|
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của thấu kính.
Lời giải:
Cách ghép để được câu có nội dung đúng là:
a - 4; b - 3; c -2; d -1
Bài 42-43.13 trang 90 SBT Vật lí 9: Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ sẽ cho
b. Vật sáng đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ sẽ cho
c. Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ
d. Ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ
|
1. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật.
2. luôn luôn lớn hơn vật.
3. ảnh thật.
4. ảnh ảo.
|
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của ảnh qua thấu kính hội tụ.
Lời giải:
Cách ghép để được câu có nội dung đúng là:
a -3; b - 4; c - 1; d - 2