Lời giải SBT Giáo dục quốc phòng lớp 10 Bài 9: Đội ngũ từng người không có súng SBT Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SBT Giáo dục quốc phòng 10 Bài 9 từ đó học tốt môn GDQP 10.
Giải SBT Giáo dục quốc phòng 10 Bài 9: Đội ngũ từng người không có súng
Bài 1 trang 22 SBT GDQP 10: Khi đang ở tư thế nghiêm, phương án nào là sai?
A. Hai gót chăn đặt sát nhau nằm trên một đường thẳng.
B. Sức nặng toàn thân dồn vào chân phải.
C. Hai bàn chân mở rộng 45° tính từ mép trong hai bàn chân.
D. Năm ngón tay khép lại cong tự nhiên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài 2 trang 22 SBT GDQP 10: Khi đang ở tư thế nghỉ, phương án nào là sai?
A. Hai gót chân đặt sát nhau nằm trên một đường thẳng.
B. Hai bàn chân mở rộng 45° tính từ mép trong hai bàn chân.
C. Sức nặng toàn thân dồn đều vào hai chân.
D. Năm ngón tay khép lại Cong tự nhiên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bài 3 trang 22 SBT GDQP 10: Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý của động tác nghiêm?
A. Người không động đậy, không lệch vai.
B. Mắt nhìn thẳng.
C. Không làm việc riêng.
D. Nét mặt tươi vui, nghiêm túc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bài 4 trang 23 SBT GDQP 10: Trường hợp nào phải đổi chân khi đi đều?
A. Khi cần bước nhanh hơn.
B. Để nhịp đi đều hơn, đẹp hơn.
C. Đôi chân theo lệnh của chỉ huy.
D. Đi sai nhịp đi chung trong phân đội.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 5 trang 23 SBT GDQP 10: Tại sao phải đổi chân khi đang đi đều?
A. Đề chân đỡ mỏi.
B. Nhằm giữ khoảng cách với người đi trước
C. Để thống nhất nhịp đi chung trong phân đội.
D. Để phục tùng mệnh lệnh người chỉ huy.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bài 6 trang 23 SBT GDQP 10: Ý nghĩa của động tác chạy đều là gì?
A. Đề chạy được nhanh.
B. Khi vận động trong điều kiện địa hình bằng phẳng được thuận tiện
C. Khi di chuyển xa được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.
D. Khi di chuyển cự li dưới 5 bước được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bài 7 trang 23 SBT GDQP 10: Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý của động tác chạy đều?
A. Tay đành ra phía trước chếch đúng độ, không đánh tay lên cao hoặc chúc xuống, không ôm bụng.
B. Chạy bằng mũi bàn chân, không chạy bằng cà bàn chân
C. Thân người ngay ngắn, mắt nhìn thắng.
D. Chạy bằng cả bàn chân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 8 trang 23 SBT GDQP 10: Khi chào báo cáo cấp trên, khi nào người chào được bỏ tay xuống?
A. Khi cấp trên chào đáp lễ xong.
B. Khi cấp trên cho phép bỏ tay xuống.
C. Phải giữ nguyên động tác trước cấp trên sau khi Chào.
D. Khi báo cáo hết nội dung.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 9 trang 24 SBT GDQP 10: Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý của động tác chào?
A. Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép sát nhau (nhất là ngón cái và ngón út).
B. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngừa quá.
C. Động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩn xác.
D. Khi đưa tay lên phải từ từ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 10 trang 24 SBT GDQP 10: Ý nghĩa của động tác quay tại chỗ là gi?
A. Để đổi hướng được nhanh.
B. Để đổi hưởng nhanh chóng, chính xác, giữ được vị trí đứng.
C. Để thực hiện lệnh của người chỉ huy một cách chính xác
D. Để nhanh chóng đối đội hình, giữ được đúng hướng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài 11 trang 24 SBT GDQP 10: Động tác quay tại chỗ được sử dụng khi nào?
A. Khi có ý định thay đổi hướng và vị trí.
B. Khi cần thực hiện lệnh của người chỉ huy một cách chính xác.
C. Khi cần đổi hướng nhưng vẫn giữ được vị trí đứng.
D. Khi phải nhanh chóng đổi đội hình, nhưng giữ đúng hướng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bài 12 trang 24 SBT GDQP 10: Nội dung nào không phải điểm chú ý của động tác quay tại chỗ
A. Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay.
B. Khi đưa chân trái (phải) lên không đưa ngang để dập gót
C. Quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân làm trụ, chân trụ và thân người thắng, chân còn lại đúng bằng mũi bàn chân.
D. Người ngay ngắn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 13 trang 24 SBT GDQP 10: Khi quay đằng sau cần phải quay như thế nào?
A, Đua chân trái về sau, xoay người sang trải về sau 180° theo chiều kim đồng hồ.
B. Lấy hai mũi chân phải làm trụ, xoay người sang trái về sau 180°.
C. Lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, xoay người sang trải về sau 180°.
D. Lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, xoay người sang trải về sau 180°.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 14 trang 25 SBT GDQP 10: Điểm chú ý nào sau đây không phải của động tác chào?
A. Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép sát nhau (nhất là ngón cái và ngón út).
B. Khi đưa tay lên nhanh, bỏ tay xuống chậm.
C. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngửa quá.
D. Động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩn xác.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài 15 trang 25 SBT GDQP 10: Động tác chào không có điểm chú ý nào sau đây?
A. Khi chào không nghiêng đầu, không cười đùa, liếc mắt hoặc nhin đi nơi khác.
B. Khi nhìn bên phải (trái) chào hoặc thay đổi hướng chào không xoay vai hoặc đưa tay theo vành mũ.
C. Khi mang găng tay vẫn Chào binh thường (khi bắt tay mới bò găng tay ra).
D. Xoay vai về hướng cấp trên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 16 trang 25 SBT GDQP 10: Khấu lệnh động tác chào (khi luyện tập cơ bản) có:
A. Dự lệnh “Chào".
B. Động lệnh “Chào".
C. Dự và động lệnh Chào”.
D. Dự lệnh và động lệnh Nhìn bên phải (trái) - Chào”.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài 17 trang 25 SBT GDQP 10: Để đổi hưởng nhanh chóng, chính xác, nhưng vẫn giữ được vị trí đứng phải có động tác nào?
A. Vừa giậm chân vừa đổi hướng.
B. Đổi hướng trong khi giậm chân.
C. Động tác quay tại chỗ.
D, Đi đều và thực hiện đổi hướng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bài 18 trang 25 SBT GDQP 10: Tiến, lùi, qua phải, qua trải vận dụng trong trường hợp nào?
A. Di chuyển cự li ngắn từ 4 bước trở lại.
B. Di chuyển cự li ngắn từ 5 bước trở lại.
C. Di chuyển cự li ngắn từ 6 bước trở lại.
D. Di chuyển cự li ngắn từ 7 bước trở lại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài 19 trang 26 SBT GDQP 10: Khi tiến, lùi, độ dài mỗi bước chân (đối với học sinh) là bao nhiêu cm?
A. 75 cm
B. 70 cm.
C. 65 cm
D. 60 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 20 trang 26 SBT GDQP 10: Khi nghe dứt động lệnh “Bước”, chiến sĩ trong hàng thực hiện bước chân nào lên trước?
A. Chân phải bước lên 1/2 bước, rồi đến chân trái bước tiếp theo.
B Chân trái bước lên 1/2 bước, rồi đến chân phải bước tiếp theo.
C, Chân phải bước lên trước, rồi đến chân trái bước tiếp theo.
D. Chân trái bước lên trước, rồi đến chân phải bước tiếp theo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 21 trang 26 SBT GDQP 10: Khi nghe dắt động lệnh “Bước", thực hiện động tác tiến như thế nào?
A Chân trái bước lên cách chân phải 60 cm, sau đó đúng nghiêm rồi chân phải bước tiếp. B. Chân phải bước lên cách chân phải 60 cm, sau đến chân trái bước tiếp cách chân trái 60 cm.
C. Chân phải bước lên cách chân phải 60 cm, sau đó đứng nghiêm rồi chân trái bước tiếp. D. Chân trái bước lên trước rồi đến chân phải bước tiếp theo (độ dài bước như đi đều).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 22 trang 26 SBT GDQP 10: Khi thực hiện động tác tiến, lùi cần chú ý điểm gì?
A. Phải bước thật chính xác.
B. Tiến, lùi độ dài mỗi bước như đi đều.
C. Khi bước phải luôn quan sát đồng đội.
D. Khi bước hai tay khép sát người.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài 23 trang 26 SBT GDQP 10: Động tác ngồi xuống, đứng dậy dùng khẩu lệnh nào dưới đây?
A. Dự lệnh “Ngồi xuống" và động lệnh “Đứng dậy”.
B. Dự lệnh và động lệnh “Chuẩn bị - Ngồi xuống".
C. Dự lệnh và động lệnh “Chuẩn bị - Đứng dậy.
D. Chỉ có động lệnh “Ngồi xuống" hoặc "Đứng dậy".
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 24 trang 26 SBT GDQP 10: Trong đội ngũ từng người không có súng, tốc độ khi chạy đều là bao nhiêu buớc/phút?
A. 160 bước phát
B. 170 bước/ phút.
C. 180 bước/ phút.
D. 190 buớc/ phút.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài 25 trang 27 SBT GDQP 10: Động tác giâm chân, bàn chân nhắc lên, mũi bàn chân cách mặt đất bao nhiêu cm?
A. 30 cm
B. 40 cm
C. 50 cm.
D. 60 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Bài 26 trang 27 SBT GDQP 10: Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý khi đi đều?
A. Cánh tay đánh ra phía sau thẳng tự nhiên.
B. Giữ đúng độ dài mỗi bước đi và tốc độ đi.
C. Liếc mắt hoặc quay nhìn xung quanh, quan sát
D. Mắt nhìn thẳng, nét mặt vui tươi, phấn khởi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bài 27 trang 27 SBT GDQP 10: Nội dung nào sau đây là điểm chú ý khi đi đều?
A. Khi đánh tay ra phía trước phải giữ thăng bằng.
B. Cánh tay đánh ra phía sau thắng tự nhiên
C. Chân phải, chân trái bước nhịp nhàng.
D. Nhìn xung quanh, quan sát.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài 28 trang 27 SBT GDQP 10: Nội dung nào sau đây không phải là điểm chú ý của động tác quay tại chỗ?
A. Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay.
B. Khi đưa chân trái (phải) lên không đưa ngang để dập gót
C. Quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân không làm trụ.
D. Khi quay, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm, người không nghiêng ngả.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bài 29 trang 27 SBT GDQP 10: Nội dung nào sau đây không phải là điểm chú ý của động tác đối chân khi đang đi?
A. Khi thấy mình đi sai với nhịp đi chung phài đôi chân ngay.
B. Khi đôi chân không nhảy cỏ, không kéo rễ chân.
C. Tay, chân phối hợp nhịp nhàng.
D. Khi đôi chân phải bước thật nhanh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 30 trang 28 SBT GDQP 10: Nội dung nào sau đây là điểm chú ý của động tác đôi chân khi đang đi?
A. Khi thấy mình đi sai với người đi trước.
B. Khi đổi chân không nhày cỏ, không kéo rê chân.
C. Thân trên của người giữ ngay ngắn.
D. Khi đôi chân phải bước thật nhanh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài 31 trang 28 SBT GDQP 10: Những ý nào dưới đây là đúng?
a) Động tác nghiệm, khẩu lệnh: “Nghiêm", chỉ có động lệnh, không có dự lệnh
b) Khi nghiêm, đầu ngón tay giữa đặt theo đường chỉ quần, đầu ngay, miệng ngậm, cằm hơi thu về sau, mắt nhìn thẳng.
c) Khi thực hiện động tác quay bên phải (trái) thần trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gội thăng tự nhiên.
d) Động tác quay bên phải và quay bên trải thực hiện như nhau.
e) Động tác đi đều khấu lệnh: “Bước”, có dự lệnh, không có động lệnh.
g) Khi đi đều độ dài mỗi bước chăn là 70 cm, (quân nhân là 80 cm).
b) Động tác đứng lại khi đi đều, khẩu lệnh: “Đứng lại - Đúng", có dự lệnh và dòng lệnh.
i) Động tác đối chân khi đi đều có ba cử động.
k) Khi đang đi đều thấy mình đi sai với nhịp đi chung của phân đội thì phải đôi chân ngay. l) Động tác đôi chân khi đang đi đều chân không nhảy cò, không kéo rê chân.
m)Khi thấy mình giậm chân sai so với nhịp giậm chân của phân đội, phải làm động tác đối chăn.
n) Động tác chào để biểu thị tính kỉ luật quân đội, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động, biểu thị tư thế tác phong quân nhân, thể hiện nét đặc thù của quân đội.
o) Khi thực hiện động tác chào không cười đùa, liếc mắt hoặc nhìn đi nơi khác.
p) Khi thực hiện động tác chào, bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên và ngang với thân người
q) Khi thực hiện động tác chào cơ bản, tay phải đưa lên thật nhanh, đặt đầu ngón tay chạm vào giữa vành mũ.
Lời giải:
- Những nội dung đúng là: a), b), c), h), i), k), l), m), n), o), p)
Bài 32 trang 28 SBT GDQP 10: Chiều nay theo lịch học, lớp 10A1 của Thái học nội dung Điều lệnh đội ngũ từng người không có súng. Tuy nhiên, bạn của Thái là Duy không muốn đi học vì cho rằng nội dung này không quan trọng Thái nên nói thế nào để động viên Duy đến lớp?
Lời giải:
- Thái nên động viên, thuyết phục bạn Duy đến lớp, nội dung có thể là:
+ Điều lệnh đội ngũ là nội dung bổ ích và thiết thực, nhằm rèn luyện cho người học ý thức tổ chức kỷ luật, tư thế trang nghiêm, hùng mạnh; tác phong khẩn trương, nghiêm túc, sẵn sàng chấp hành mệnh lệnh.
+ Động tác điều lệnh đội ngũ rèn luyện cho người học đức tính bình tĩnh, nhẫn nại, tác phong khoa học, chính xác, góp phần hình thành và phát triển những phẩm chất tốt đẹp cho người học.
+ Động tác điều lệnh đội ngũ có thể vận dụng vào các hoạt động của đoàn, đội, chào cờ,... tạo sự nghiêm túc, thống nhất trong trường, lớp.
+ Điều lệnh đội ngũ cũng là nội dung khó, nếu không học tập, rèn luyện sẽ gặp nhiều khó khăn khi kiểm tra kết thúc môn, có thể bị điểm kém, ảnh hưởng đến kết quả học tập.
+ Nếu không tham gia học tập sẽ ảnh hưởng đến thành tích thi đua của lớp, xếp loại hạnh kiểm của bản thân. Tham gia học tập điều lệnh đội ngũ cũng là cơ hội để các thành viên trong lớp kết nối, giao lưu tình cảm, đoàn kết và tôn trọng lẫn nhau.
Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân
Bài 9: Đội ngũ từng người không có súng
Bài 11: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu
Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương