Giải Vật lí 9 Bài 16: Định luật Jun - Len-xơ

1.6 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật lí lớp 9 Bài 16: Định luật Jun - Len-xơ chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Định luật Jun - Len-xơ lớp 9.

Giải bài tập Vật lí lớp 9 Bài 16: Định luật Jun - Len-xơ

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời bài C1 trang 45 SGK Vật lí 9: Hãy tính điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian trên.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng công thức tính công suất: P=I2R

+ Áp dụng công thức tính điện năng: A=Pt

Lời giải:

Ta có:

+ Công suất nhiệt tỏa ra trên sợi dây có điện trở R=5Ω là:

PR=I2R=2,42.5=28,8W

+ Điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian t=300s là:

A=Pt=28,8.300=8640J

Trả lời bài C2 trang 45 SGK Vật lí 9: Hãy tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được trong thời gian đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính nhiệt lượng Q=mcΔt

Lời giải:

+ Nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được: Q=Q1+Q2 ; trong đó:

- Nhiệt lượng nước nhận được Q1=c1m1Δt=4200.0,2.9,5=7980J.

- Nhiệt lượng bình nhôm nhận được Q2=c2m2Δt=880.0,078.9,5=652,08J.

Vậy Q=7980+652,08=8632,08J.

Trả lời bài C3 trang 45 SGK Vật lí 9: Hãy so sánh A với Q và nêu nhận xét, lưu ý rằng có một phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh.

Lời giải:

Ta có:

- Điện năng A=8640J

- Nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận được: Q=8632,08J

+ So sánh: Ta thấy Q và A gần như tương đương với nhau (A lớn hơn Q một lượng 7,92J)

Như vậy nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì Q và A bằng nhau.

Trả lời bài C4 trang 45 SGK Vật lí 9: Hãy giải thích điều nêu ra trong phần mở đầu của bài: Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn hầu như không nóng lên?

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật Jun -len-xơ.

Lời giải:

Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn và dây nối đều có cùng cường độ vì chúng được mắc nối tiếp nhau. Theo định luật Jun - Len-xơ, nhiệt lượng tỏa ra ở dây tóc và dây nối tỉ lệ với điện trở của từng đoạn dây. Dây tóc có điện trở lớn nên nhiệt lượng tỏa ra nhiều, do đó dây tóc nóng lên tới nhiệt độ cao và phát sáng. Còn dây nối có điện trở nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra ít và truyền phần lớn cho môi trường xung quanh, do đó dây nối hầu như không nóng lên và có nhiệt độ gần như nhiệt độ của môi trường.

Trả lời bài C5 trang 45 SGK Vật lí 9: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu là 20°C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường, tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K.

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức của định luật Jun- Len -xơ :A=Q=I2Rt

Lời giải:

Ấm điện được dùng hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức nên công suất P của nó cũng chính bằng công suất định mức (1000W).

Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường, nên nhiệt lượng Q để đun sôi nước sẽ chính bằng lượng điện năng A mà ấm đã tiêu thụ.

Ta có:

A=Pt

Q=mcΔt

Lại có:

A=Q, tức là Pt=cm(t2t1), từ đó suy ra:

t=cm(t2t1)P=4200.2(10020)1000=672s.

Lý thuyết Định luật Jun - Len-xơ

I. Điện năng biến đổi thành nhiệt năng

1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng

- Dụng cụ hay thiết bị biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh sáng như: bóng đèn dây tóc, đèn huỳnh quang,…

- Dụng cụ hay thiết bị biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng như: quạt điện, máy bơm nước,…

2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng

Dụng cụ hay thiết bị điện có thể biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng như: nồi cơm điện, ấm nước điện, bàn là,…

II. Định luật Jun-len-xơ

- Nội dung: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

- Hệ thức của định luật:

Q=I2.R.t

Trong đó:

Q: nhiệt lượng tỏa ra từ vật dẫn (J)

R: điện trở của vật dẫn (Ω)

I: cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn (A)

t: thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn (s)

III. Chú ý

- Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q=0,24I2Rt

- Ngoài ra Q còn được tính bởi công thức : Q=UIt hoặc Q=U2Rt

- Công thức tính nhiệt lượng: Q=mcΔt

Trong đó:

+ m khối lượng (kg)   

+ c nhiệt dung riêng (Jkg.K)

Δt độ chênh lệch nhiệt độ (0C hoặc 0K)

IV. Phương trình cân bằng nhiệt

Phương trình cân bằng nhiệt:

Qtoa=Qthu

{Qthu=m1c1(t2t1)Qtoa=m2c2(t1t2)

Trong đó:

m1,c1,t1 lần lượt là khối lượng, nhiệt dung riêng và nhiệt độ ban đầu của vật thu nhiệt

m2,c2,t1 lần lượt là khối lượng, nhiệt dung riêng và nhiệt độ ban đầu của vật tỏa nhiệt

t2: nhiệt độ sau cùng của vật

Sơ đồ tư duy về Định luật Jun - Len-xơ
Giải Vật lí 9 Bài 16: Định luật Jun - Len-xơ (ảnh 1)

Đánh giá

0

0 đánh giá