Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật lí 9 Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
A. Jun (J)
B. Niuton (N)
C. Kilôoat giờ (kW.h)
D. Số đếm của công tơ điện
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết: Đơn vị của điện năng là: jun, KW.h, Số đếm của công tơ điện( 1 số đếm = 1KW.h)
Lời giải:
Đơn vị của điện năng là: jun, KW.h, Số đếm của công tơ điện( 1 số đếm = 1KW.h)
=> Phương án: B sai (Niuton (N) là đơn vị của lực)
Chọn đáp án: B
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.
B. Công suất điện mà gia đình sử dụng.
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện, mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1Kw.h
Lời giải:
Ta có: Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện, mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1Kw.h
Chọn đáp án:C
a. Điện trở của đèn khi đó.
b. Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính công suất:
+ Sử dụng biểu thức tính công :
Lời giải:
Tóm tắt:
Trả lời:
a) Điện trở của đèn là:
b) Điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ là: (1h = 3600s)
a. Công suất điện của bàn là.
b. Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính công suất:
+ Sử dụng biểu thức tính công :
Lời giải:
Tóm tắt:
Trả lời:
a) Công suất của bàn là là:
b) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là là:
Điện trở của bàn là là:
Ta có: 90 số = 90kWh = 90000Wh
Công suất tiêu thụ điện năng trung bình là:
a. Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư.
b. Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.
c. Tính tiền điện của mỗi hộ và của cả khu dân cư trong 30 ngày với giá 700đ/kW.h.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính công:
Lời giải:
a) Công suất điện trung bình của cả khu dân cư là:
b) Điện năng khu dân cư sử dụng trong 30 ngày là:
c) Tiền điện của mỗi hộ phải trả là:
Tiền điện cả khu dân cư phải trả là:
A. Ampe kế
B. Công tơ điện.
C. Vôn kế
D. Đồng hồ đo điện vạn năng
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.
Lời giải:
Ta có: Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.
Chọn đáp án: B
A.
B.
C.
D.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính điện năng:
Lời giải:
Ta có: Biểu thức tính điện năng:
Chọn đáp án: D
A. 12 kW.h B. 400kW.h
C. 1440kW.h D. 43200kW.h
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính điện năng:
Lời giải:
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là:
Chọn đáp án: A
+ Sử dụng biểu thức tính công:
+ Sử dụng biểu thức tính công suất:
+ 1 kWh = 3 600 000 J
Lời giải:
a) Ta có:
Cường độ dòng điện qua dây nung :
b) Điện năng tiêu thụ của dây trong 30 ngày
Tiền điện phải trả:
đồng.
a. Tính điện trở của dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó.
b. Tính điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính công suất:
+ Sử dụng biểu thức tính công suất:
+ Sử dụng biểu thức tính công:
Lời giải:
a) Điện trở của dây nung của nồi:
Lại có:
Cường độ dòng điện chạy qua dây nung là:
b) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày:
a. Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.
b. Tính tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày), cho rằng giá tiền điện là 1000 đồng/kW.h.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính công:
Lời giải:
Ta có:
+ Công suất tổng cộng của đèn chiếu sáng là
+ Công suất của tủ lạnh
+ Công suất tổng cộng của các thiết bị khác là
a)
- Điện năng mà gia đình sử dụng đèn chiếu sáng trong 30 ngày:
- Điện năng mà gia đình sử dụng tủ lạnh trong 30 ngày:
- Điện năng mà gia đình sử dụng thiết bị khác trong 30 ngày:
- Điện năng mà gia đình sử dụng trong 30 ngày :
b) Tiền điện mà gia đình này phải trả: