SBT Vật lí 9 Bài 12: Công suất điện | Giải SBT Vật lí lớp 9

3.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 Bài 12: Công suất điện với đa thức chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 9 Bài 12: Công suất điện

Bài 12.1 trang 35 SBT Vật lí 9: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I và điện trở của nó là R?

A. P=UI                         B. P=UI 

C. P=U2R                        D. P=I2R

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UI

+ Sử dụng biểu thức: I=UR

Lời giải:

Ta có :

P=UI=U.UR=U2R

P=UI=I.R.I=I2R

Ta suy ra phương án B: P=UI là sai

Chọn đáp án: B.

Bài 12.2 trang 35 SBT Vật lí 9: Trên một bóng đèn có ghi 12V-6W.

a. Cho biết ý nghĩa của các số ghi này.

b. Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn.

c. Tính điện trở của đèn khi đó.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UI

Lời giải:

Tóm tắt:

U=12V

P=6W

Ý nghĩa của các số ghi trên bóng đèn

I=?

R=?

Trả lời:

a) Số 12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.

Số 6W cho biết công suất định mức của đèn.

b) Ta có:

Công suất định mức của đèn: P=UI

Cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn là: 

I=PU=612=0,5A

c) Điện trở của đèn khi đó là:  

R=U2P=1226=24Ω

Bài 12.3 trang 35 SBT Vật lí 9: Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Tại sao?

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của đoạn dây dẫn: R=ρ.lS

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=U2R

Lời giải:

Khi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước (vì R=ρ.lS).

Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất P=U2R sẽ lớn hơn.

Cường độ dòng điện qua đèn khi đó sẽ lớn hơn cường độ dòng điện định mức của đèn do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước.

Bài 12.4 trang 35 SBT Vật lí 9: Trên hai bóng đèn có ghi 220V-60W và 220V-75W. Biết rằng dây tóc của hai đèn này đều bằng vonfram và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UI=U.UR=U2R

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của đoạn dây dẫn: R=ρ.lS 

Lời giải:

Ta có: P=UI=U.UR=U2R mà R=ρ.lS

R1R2=ρl1Sρl2S=l1l2l1l2=R1R2=U12P1U22P2 .

=>P1P2=l2l1<=>6075=l2l1

Vậy dây tóc của bóng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn 7560=1,25 lần

Bài 12.5 trang 35 SBT Vật lí 9: Trên một nồi cơm điện có ghi 220V-528W.

a. Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi.

b. Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thường.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UI

+ Sử dụng biểu thức: I=UR

Lời giải:

a) Ta có: P=UI

Cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi là:

I=PU=528220=2,4A

b) Điện trở của dây nung khi nồi đang còn hoạt động bình thường là:

R=UI=2202,4=91,7Ω

Bài 12.6 trang 35 SBT Vật lí 9: Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V-60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 110V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính công suất của bóng đèn khi đó.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UI=U.UR=U2R

Lời giải:

Áp dụng công thức: P=U2R ta có khi điện trở của đèn trong cả hai trường hợp là như nhau, hiệu điện thế đặt vào đèn giảm đi hai lần thì công suất của đèn sẽ giảm đi bốn lần.

Khi đó công suất của đèn là: P=60:4=15W

Bài 12.7 trang 35 SBT Vật lí 9: Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này?

A. 120kW            B. 0,8kW

C. 75W                D. 7,5kW

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính công suất: P=At

Lời giải:

Ta có: Công thực hiện nâng vật là : A=F.s=2000.15=30000J

Ta lại có:

A=P.tP=At=3000040=750W=0,75kW

Phương án C có công suất 75W nhỏ hơn công suất cần thiết nên loại

Phương án A và D có công suất lớn hơn công suất cần thiết rất nhiều nên loại

Phương án B có công suất 0,8kW là phù hợp nhất cho máy nâng

Chọn đáp án:  B.

Bài 12.8 trang 36 SBT Vật lí 9: Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa gì?
A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
B. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
C. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
D. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Công suất điện của một đoạn mạch là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
Lời giải:

Ta có: Công suất điện của một đoạn mạch là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.

Chọn đáp án : B

Bài 12.9 trang 36 SBT Vật lí 9: Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Công thức P nào dưới đây không đúng?

A. =U2R             B. =U2R

C. =I2R               D. =U.I

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UI

+ Vận dụng biểu thức định luật ôm: I=UR

Lời giải:

Ta có: P=UI

P=UI=U.UR=U2R

P=UI=I.R.I=I2R

Phương án: A - sai

Chọn đáp án : A

Bài 12.10 trang 36 SBT Vật lí 9: Có hai điện trở R1 và R2=2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện ℘1, ℘2 tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?

A. ℘1=℘2               B. ℘2=2℘1             

C. ℘1=2℘2             D. ℘1=4℘2

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất:P=UI=U.UR=U2R

Lời giải:

Ta có:  P=UI=U.UR=U2R

=>P1P2=R2R1=2

=>P1=2P2

Chọn đáp án: C

Bài 12.11 trang 36 SBT Vật lí 9: Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát(W), số oát này có ý nghĩa là

A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.

B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết: Số chỉ trên dung cụ điện cho biết công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

Lời giải:

Ta có: Số chỉ trên dung cụ điện cho biết công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

Chọn đáp án: B

Bài 12.12 trang 36 SBT Vật lí 9: Trên bóng đèn có ghi 6V-3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu?

A. 18A                 B.3A                    C. 2A                        D. 0,5A

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UI

Lời giải:

Ta có:  P=UI 

=>I=PU=36=0,5A

Chọn đáp án: D 

Bài 12.13 trang 37 SBT Vật lí 9: Trên bàn là có ghi 220V-1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?

A. 0,2Ω                B. 5Ω                      C. 44Ω                 D. 5500Ω

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UI=U.UR=U2R

Lời giải:

Ta có:  P=UI=U.UR=U2R

=>R=U2P=22021100=44Ω

Chọn đáp án: C

Bài 12.14 trang 37 SBT Vật lí 9: Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220V-100W, Trên bóng đèn Đ2 có ghi 220V-25W. Khi đèn sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc các bóng đèn này có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. R1=4R2            B. 4R1=R2           

C. R1=16R2          D. 16R1=R2

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: =U2R

Lời giải:

Ta có: P=U2R

=>R1R2=P2P1=25100=14

=>R2=4R1

Chọn đáp án: B

Bài 12.15 trang 37 SBT Vật lí 9: Trên hai bóng đèn dây tóc Đ1 và Đ2 có ghi số tương ứng là 3V-1,2W và 6V-6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn này sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn yêu cầu nói trên và giải thích vì sao khi đó hai đèn có thể sáng bình thường.

b. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và của biến trở khi đó.

c. Tính công suất điện của biến trở khi đó.

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UI=U2R=I2R

Lời giải:

a) Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây:

SBT Vật lí 9 Bài 12: Công suất điện | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 1)

Vì U=U1b+U2=9V. Nên mắc bóng đèn (Đ1 // biến trở) và nối tiếp với bóng đèn Đ2 thì đèn sáng bình thường

b) Điện trở của mỗi đèn và biến trở khi đó:

 R1=U12P1=321,2=7,5Ω

R2=U22P2=626=6Ω

Biến trở mắc song song với đèn 1 nên U1=Ub=3V

Cường độ dòng điện qua mạch:

 I=I2=I1b=U2=66=1A

Cường độ dòng điện qua đèn Đ1:

I1=1U1=1,23=0,4A

Cường dộ dòng điện qua biến trở :

Ib=I1bI1=10,4=0,6A

Điện trở qua biến trở: Rb=UbIb=30,6=5Ω

c) Công suất của biến trở khi đó là:

 b=Ub2Rb=325=1,8W

Bài 12.16 trang 37 SBT Vật lí 9: Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm các dụng cụ điện mắc nối tiếp hay mắc song song thì công suất điện của đoạn mạch bằng tổng công suất điện của các dụng cụ mắc trong mạch.
Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: =U2R

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp:R=R1+R2

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song: Rtđ=R1R2R1+R2

Lời giải:

Trường hợp 1: Một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

=U.I=I2.R=I2(R1+R2)=I2R1+I2R2

 =1+2

Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:

b=U2R=U2.(1R1+1R2)=U2R1+U2R2=1+2

=1+2 

=> ĐFCM

Trường hợp 2: Một đoạn mạch n dụng cụ mắc song song:

Giả sử có n dụng cụ mắc song song với nhau vào nguồn điện U. Khi đó cường độ dòng điện qua mạch là I.

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ lần lượt là: U1, U2, ..., Un

Cường độ dòng điện chạy trong mỗi dụng cụ lần lượt là: I1, I2, ..., In

Vì các dụng cụ ghép song song nên ta có:

U = U1 = U2 = ...= Un và I = I1 + I2 +... + In

Công suất toàn mạch là:

P = U.I = U.( I1 + I2 +... + In) = U.I1 + U.I2 + ...+ U.In (3)

Công suất trên mỗi dụng cụ điện lần lượt là: P1 = U1.I1; P2 = U2.I2; ...; Pn = Un.In

Vì U = U1 = U2 =... = Un nên P1 = U.I1; P2 = U.I2; ...; Pn = U.In (4)

Từ (3) và (4) ta được: P = P1 + P2 + ...+ Pn (đpcm)

Bài 12.17 trang 37 SBT Vật lí 9: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V-100W, Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V-75W.

a. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này và cường độ dòng điện trong mạch chính.

b. Mắc hai đèn trên đây nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: =U2R

+ Sử dụng biểu thức: I=UR

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song: Rtđ=R1R2R1+R2

Lời giải:

a) Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2:

 R1=U121=2202100=484Ω

 R2=U222=220275=645,3Ω

Điện trở toàn mạch song song:

1R=1R1+1R2=1484+1645,3R=276,6Ω

Công suất của đoạn mạch :

b=U2R=2202276,6=175W

Cường độ dòng điện mạch chính:

I=UR=220276,6=0,795A

b) Điện trở tương đương của toàn mạch nối tiêp:

R=R1+R2=484+645,3=1129,3

Cường độ dòng điện qua mạch:

I=UR=2201129,30,195AI=I1=I2=0,195A

Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2:

U1=I.R1=0,195.484=94,38V

U2=I.R2=0,195.645,3=125,83V

Công suất của đoạn mạch:

1=U12R1=94,382484=18,4W

2=U22R2=125,832645,3=24,5W

=18,4+24,5=42,9W

Đánh giá

0

0 đánh giá