SBT Vật lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn | Giải SBT Vật lí lớp 9

2.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

Bài 11.1 trang 31 SBT Vật lí 9: Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5Ω và =4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V.

a. Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.

b. Điện trở R3 được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây Nicrom này.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch :Rtđ=UI

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của cuộn dây: R=ρ.lS

Lời giải:

Tóm tắt:  

Đèn 1: R= 7,5Ω

Đèn 2: R= 4,5Ω

Iđm1 = Iđm2 = I = 0,8 A

U = 12V

a) R3 = ? để hai đèn sáng bình thường.

b) dây nicrom ρ=1,1.106Ω.m;l=0,8m;S=?

Trả lời:

a) Mạch gồm hai bóng đèn nối tiếp với nhau và nối tiếp với điện trở

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Rtđ=UI=120,8=15Ω

Để đèn sáng bình thường thì R3=Rtđ(R1+R2)=15(7,5+4,5)=3 

b) Tiết diện của dây nicrom là:

S=ρ.lR=1,1.106.0,83=0,29.106m2=0,29mm2

Bài 11.2 trang 31 SBT Vật lí 9: Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U1=6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=8Ω và R2=12Ω. Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ của mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó. 

b. Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức định luật ôm: I=UR

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn: R=ρ.lS

Lời giải:

a. Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây:

SBT Vật lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 1)

Mạch gồm : [Đ1 // Đ2] Nt Rb. Vì hai đèn sáng bình thường nên ta có:

- Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:

 I1=U1R1=68=0,75A 

-  Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:

 I2=U2R2=612=0,5A

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:I=I1+I2=1,25A

-Điện trở của biến trở là : Rb=UbI=UU1I=961,25=2,4Ω

b. Điện trở lớn nhất của biến trở là: Rmax=UmaxImax=302=15Ω

Tiết diện của dây là:

S=ρlR=0,4.106.215=0,053.106m2=0,053mm2

Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên S=π.d24

d=2Sπ=20,0533,14=0,26mm

Bài 11.3 trang 31 SBT Vật lí 9: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1=6V, U2=3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=5Ω và R2=3Ω.Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ của mạch điện.

b. Tính điện trở của biến trở khi đó.

c. Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω, được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ω.m. Tiết diện 0,2mm2. Tính chiều dài của dây Nicrom này.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức: I=UR

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn:  R=ρ.lS

Lời giải:

a) Vì U=Udm1+Udm2(9=6+3) nên ta cần mắc hai đèn nối tiếp với nhau.

Xác định vị trí mắc biến trở:

Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn là:

Idm1=Udm1R1=65=1,2AIdm2=Udm2R2=33=1A

- Vì Iđm1 > Iđm2 nên để hai đèn sáng bình thường thì đèn 1 phải nằm ở nhánh chính và đèn 2 nằm ở nhánh rẽ → biến trở cần phải mắc song song với R2

(vì nếu biến trở mắc song song với R1 thì khi đó Imạch chính = Iđm2 = 1A < 1,2A)

=> Ta mắc sơ đồ mạch điện như hình dưới đây: 

Mạch gồm Đ1 Nt [ Đ2 // Rb ]

SBT Vật lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 2)

b) Cường độ dòng điện chạy qua Đ1 là:

 I1=U1R1=65=1,2A 

Cường độ dòng điện chạy qua Đ2 là:

 I1=U2R2=33=1A 

Cường độ dòng điện chạy qua biến trở là:

Ib=I1I2=1,21=0,2A

Điện trở của biến trở khi đó là:

Rb=U2Ib=30,2=15Ω

c) Chiều dài của dây nicrom dùng để quấn biến trở là:

 l=R.Sρ=25.0,2.1061,1.106=4.545m

Bài 11.4 trang 32 SBT Vật lí 9: Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức là UĐ=6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ là IĐ=0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U=12V.

SBT Vật lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 3)

a. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với điện trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?

b. Nếu mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế U đã cho theo sơ đồ hình 11.1 thì phần điện trở R1 của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song: Rtđ=R1R2R1+R2

+ Sử dụng biểu thức định luật ôm: I=UR 

Lời giải:

Tóm tắt:

Đèn: Uđm1 = UĐ = 6V; IĐ = 0,75A; Biến trở: Rbmax = 16Ω; U = 12V;

a) Đèn nối tiếp biế trở, đèn sáng bình thường khi Rb = ?

b) Đèn sáng bình thường khi R1 = ?

Lời giải:

a. Mắc đèn nối tiếp với biến trở : IĐ=Ib=I

Điện trở của biến trở khi đó là:

 Rb=UbI=UUDID=1260,75=8Ω

b. Gọi phần còn lại của biến trở là R2 : R2=RbR1=16R1

Mạch gồm: Đèn được mắc song song với phần R1 của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại R2 của biến trở .

Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song là UĐ = 6V và do đó hiệu điện thế ở hai đầu R2 của biến trở làU2=UUĐ=126=6V.

Từ đó suy ra điện trở của hai đoạn mạch này bằng nhau, nghĩa là:RD.R1RD+R1=R2=16R1 (*) với RD=60,75=8Ω  

=> từ (*) ta tính được R111,3

Bài 11.5 trang 32 SBT Vật lí 9: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?

A. Điện trở của dây dẫn tăng lên 10 lần.

B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần.

C. Điện trở của dây dẫn tăng lên 2,5 lần.

D. Điện trở của dây dẫn giảm đi 2,5 lần.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của đoạn dây dẫn: R=ρ.lS

Lời giải:

Tóm tắt:

Hai dây cùng vật liệu (ρ1 = ρ2 = ρ)

l2=l15;S2=2S1R2R1=?

Trả lời:

Ta có: điện trở của đoạn dây dẫn: R=ρ.lS

R2=ρ.l2S2=ρ.l152S1=R110

=>Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần.

Chọn đáp án:B

Bài 11.6 trang 32 SBT Vật lí 9: Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch là không đúng?

A. Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.

B. Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của đoạn mạch.

D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức: I=UR

+ Sử dụng lý thuyết: Điện trở của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

Lời giải chi tiết

Do điện trở của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

=> Đáp án: D - sai

Chọn đáp án: D

Bài 11.7 trang 33 SBT Vật lí 9: Hãy ghép mỗi đoạn câu ở phần a, b, c, d với một đoạn câu ở phần 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
 
b. Điện trở của dây dẫn
 
c. Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
 
d. Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch rẽ
1. tỉ lệ thuận với các điện trở.
 
2. tỉ lệ nghịch với các điện trở.
 
3. tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
 
4. bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch.
 
5. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức: I=UR

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của đoạn dây dẫn: R=ρ.lS

Lời giải:

a - 4;     b - 3;      c -1;        d - 2

Bài 11.8 trang 33 SBT Vật lí 9: Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R1=15Ω, có chiều dài l1=24m và có tiết diện S1=0,2mm2, dây thứ hai có điện trở R2=10Ω, chiều dài l2=30m. Tính tiết diện S2 của dây.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính điện trở của đoạn dây dẫn: R=ρ.lS
Lời giải:

Ta có: R=ρ.lS

Xét tỉ lệ:

R1R2=l1S1.S2l21510=24.S10,2.30S2=0,375mm2

(hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu nên ρ bằng nhau)

Bài 11.9 trang 33 SBT Vật lí 9: Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=1,5V và U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=1,5Ω và R2=8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=7,5V theo sơ đồ hình 11.2
SBT Vật lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 4)

a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?

b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức: I=UR

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của đoạn dây dẫn: R=ρ.lS

Lời giải:

Mạch gồm Đ1 nt [ Đ2 // Rb]

a) Ta có:

U2b=U2=Ub=6V (Vì Đ2 // biến trở)

Cường độ dòng điện qua Đ1 và R2b là:

=>I=I1=I2b=U1R1=1,51,5=1A (vì Đ1 nt [ Đ2 // Rb]) 

Cường độ dòng điện qua biến trở:

=>Ib=I2bI2=10,75=0,25A( Với I2=U2R2=68=0,75A

Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường:

Rb=UbIb=60,25=24Ω

b) Tiết diện của dây Niken để làm biến trở:

S=π.d24=3,14.0,524=0,196mm2=0,196.106m2

Điện trở lớn nhất của biến trở:

Rb=ρ.lS=0,4.106.19,640,196.106=40Ω

Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường chiếm: 

%R=2440.100=60%

Bài 11.10 trang 34 SBT Vật lí 9: Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức là U1=U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=12Ω và R2=8Ω. Mắc đèn Đ1 và Đ2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị Rb của biến trở khi hai đèn sáng bình thường.

b. Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ωm và tiết diện 0,8mm2. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất là Rbm=15Rb, trong đó Rb là giá trị tính được ở câu a trên đây.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song: 1R12=1R1+1R2

+ Sử dụng biểu thức: I=UR

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của đoạn dây dẫn: R=ρ.lS 

Lời giải:

a)Vì U1 = U2 = 6V < U = 9V nên hai đèn muốn sáng bình thường phải mắc song song với nhau và cả cụm đèn ghép nối tiếp với biến trở Rb như hình vẽ

Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây

SBT Vật lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 5)

Mạch gồm: [R1 // R2 ] nt Rb

Cường độ dòng điện qua R1,R2 và toàn mạch: 

 I1=U1R1=612=0,5A 

I2=U2R2=68=0,75A

I12=I1+I2=0,5+0,75=1,25A

Điện trở tương đương của R1,R2 là:

1R12=1R1+1R2=112+18R12=4,8Ω

Điện trở toàn mạch: R=UI=91,25=7,2Ω

Điện trở của biến trở: Rb=RR12=7,24,8=2,4

b) Điện trở lớn nhất của biến trở:

Rbmax=15Rb=15.2,4=36

Độ dài của dây cuốn làm biến trở:

l=R.Sρ=36.0,8.1061,1.106=26,2m

Bài 11.11 trang 34 SBT Vật lí 9: Ba bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=3V, U2=U3=6V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=2Ω, R2=6Ω, R3=12Ω.

a. Hãy chứng minh rằng có thể mắc ba bóng đèn này vào hiệu điện thế U=9V để các đèn chiếu sáng bình thường và vẽ sơ đồ của mạch điện này.

b. Thay đèn Đ3 bằng cuộn dây điện trở được quấn bằng dây manganin có điện trở suất 0,43.10-6Ωm và có chiều dài 8m. Tính tiết diện của dây này.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song: Rtđ=R1R2R1+R2

+ Sử dụng biểu thức: I=UR

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của đoạn dây dẫn: R=ρ.lS

Lời giải:

a. Sơ đồ mạch điện được vẽ như hình sau:

SBT Vật lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 6)

Cách 1. Để 3 đèn sáng bình thường thì R1 nt (R2//R3)

Vì U2=U3=6V và U1=3V

=>U=U1+U23=9V

Cách 2. Cường độ dòng điện toàn mạch:

Cường độ dòng điện qua các bóng đèn là

I1=U1R1=66=1A

I2=U2R2=612=0,5A

Cường độ trong mạch : I12=I=I1=I2+I3=1,5A

Điện trở tương đương của R23:

1R23=1R2+1R3=16+112R23=4Ω

Hiệu điện thế toàn mạch:

U=I.R=I(R1+R23)=1,5.(2+4)=9V

⇒ đpcm

b) Tiết diện của dây: 

S=ρlR=8.0,43.108120,29.106m2

Đánh giá

0

0 đánh giá