SBT Hoá học 12 Bài 7: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat | Giải SBT Hoá học lớp 12

4.7 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hoá học lớp 12 Bài 7: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Bài giảng Hóa học 12 Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat

Giải SBT Hoá học 12 Bài 7: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat

Bài 7.1 trang 15 SBT Hoá học 12: Fructozơ thuộc loại

A. polisaccarit.                         B. Đisaccarit

C. monosaccarit.                      D. polime

Lời giải:

Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); dissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ)

=> Chọn C

Bài 7.2 trang 15 SBT Hoá học 12: Xenlulozơ không thuộc loại

A. cacbohiđrat.                          

B. gluxit.

C. polisaccarit.                         

D. đisaccarit.

Lời giải:

Cấu trúc phân tử xenlulozơ: Thuộc loại polisccarit, gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài không phân nhánh, có phân tử khối rất lớn; mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.

=> Chọn D

Bài 7.3 trang 15 SBT Hoá học 12: Xenlulozơ không thuộc loại

A. cacbohiđrat.                          

B. gluxit.

C. polisaccarit.                         

D. đisaccarit.

Lời giải:

Cấu trúc phân tử xenlulozơ: Thuộc loại polisccarit, gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài không phân nhánh, có phân tử khối rất lớn; mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.

=> Chọn D

Bài 7.4 trang 15 SBT Hoá học 12: Saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng

A. tráng bạc.                      B. với Cu(OH)2.

C. thuỷ phân.                     D. đổi màu iốt

Lời giải:

Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp.

=> Chọn C

Bài 7.5 trang 15 SBT Hoá học 12: Phản ứng glucozơ lên men tạo ra ancol etylic

C6H12O6    2C2H5OH +  2CO2 

Trong các nhận xét dưới đây về phản ứng, nhận xét nào đúng?

A. Đây khôn phải là phản ứng oxi hóa - khử.

B. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị oxi hóa.

C. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị khử.

D. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó một số nguyên tử cacbon bị oxi hóa, một số nguyen tử cacbon bị khử

Lời giải:

Số oxi hóa của cacbon 

HOCH2[CHOH]4CHO ,  

       -1       0              +1

CH3CH2OH ,  2CO2 

+3     -1                  +4

=> Chọn D

Bài 7.6 trang 15 SBT Hoá học 12: Trong các phản ứng oxi hóa - khử dưới đây, ở phản ứng nào, glucozơ thể hiện tính oxi hóa?

A. Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3  trong amoniac tạo ra amoni gluconat

B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra natri gluconat.

C. Glucozơ tác dụng với hiđro đun nóng có Ni làm xúc  tác tạo ra sobitol.

D. Glucozơ tác dụng với dung dịch broom tại ra axit gluconic

Lời giải:

Trong phản ứng glucozơ tác dụng với hiđro ta thấy hiđro nhường e thể hiện tính khử => glucozơ thể hiện tính oxi hóa

=> Chọn C

Bài 7.7 trang 15 SBT Hoá học 12: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thự hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 g kết tủa. Giá trị của m là

A. 75.                                        B. 65.

c. 8.                                           D. 55.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học, tính số mol kết tủa.

- Áp dụng công thức hiệu suất, tính toán theo phương trình hóa học.

Lời giải:

nCaCO3 =75100=0,75

(C6H10O5)n   +  nH2O  H+,t0  nC6H12O6

C6H12O6  t0,enzim  2C2H5OH +  2CO2

Ca(OH)2   + CO2    CaCO3 +   H2O

                     0,75 mol     0,75 mol

ntb  =nglucozon=nco22n=0,752n

Hpu=nLTnTT=0,75nnTT=0,81

=>nTT=2554n

mTT =  162n×2554n=75gam

=> Chọn A

Bài 7.8 trang 15 SBT Hoá học 12: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là

A. 30.                                        B. 21.

C. 42.                                        D. 10.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học tính số mol xenlulozơ trinitrat=> số mol axit nitric

- Áp dụng công thức tính hiệu suất.

Lời giải:

nxenlulozơtrinitrat=29,7297=0,1mol

[C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3H2SO4,t0[C6H5O2(NO3)]n+3nH2O

nHNO3=3×nxenlulozo trinitrat=0,3mol

Hpu=nLTnTT=0,3nTT=0,9

nTT=13n

=> mHNO3=21g

=> Chọn B

Bài 7.9 trang 16 SBT Hoá học 12: Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X. 

Lời giải:

X là sobitol CH2OH - [CHOH]4 - CH2OH.

Bài 7.10 trang 16 SBT Hoá học 12: Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M.

a)  Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

b)   Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học

- Tính số mol NaOH=> số mol CH3COOH

- Lập hệ phương trình tính khối lượng xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat

- Tính % khối lượng từng chất

Lời giải:

[C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3CO)2O[C6H7O2(OOCCH3)3]n+3nCH3COOH[C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O[C6H7O2OH(OOCCH3)2]n+2nCH3COOH

CH3COOH+NaOHCH3COONa + H2O

b) n NaOH= 0,08 mol

Để trung hoà 1/10 lượng axit cần 0,08 mol NaOH

→n CH3COOH  = 10.n NaOH= 0,8 (mol).

Đặt khối lượng xenlulozơ triaxetat là x gam, khối lượng xenlulozơ điaxetat là y gam ; ta có : x + y = 82,2         (1)

Khi tạo ra 288n g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra 3n mol CH3COOH

Khi tạo ra x g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra3x288 mol CH3COOH

Khi tạo ra 246n g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra 2n mol CH3COOH

Khi tạo ra y g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra2y246 mol CH3COOH.

=> nCH3COOH=3x288  + 2y246 = 0,8(2)

Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) tìm được : x = 57,6 ; y = 24,6.

Xenlulozơ triaxetat chiếm 70,1% khối lượng.

Xenlulozơ đĩaetat chiếm 29,9 % khối lượng

Đánh giá

0

0 đánh giá