Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 12: Thực hành: Sự vận chuyển các chất qua màng sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12: Thực hành: Sự vận chuyển các chất qua màng
Câu 1: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, biện pháp nào sau đây có thể làm giảm tốc độ co nguyên sinh của tế bào?
A. Tăng nồng độ dung dịch NaCl.
B. Giảm nồng độ dung dịch NaCl.
C. Bổ sung thêm dung dịch HCl.
D. Bổ sung thêm dung dịch NaOH.
Đáp án đúng là: B
Nồng độ dung dịch NaCl càng lớn thì tốc độ di chuyển của nước càng lớn dẫn đến tốc độ co nguyên sinh càng tăng. Do đó, muốn làm giảm tốc độ co nguyên sinh của tế bào trong thí nghiệm thì nên giảm nồng độ dung dịch NaCl.
Câu 2: Muốn gây hiện tượng phản co nguyên sinh cần đưa tế bào biểu bì củ hành tím vào
A. môi trường đẳng trương.
B. môi trường nhược trương.
C. môi trường ưu trương.
D. môi trường bão hòa.
Đáp án đúng là: B
Muốn gây hiện tượng phản co nguyên sinh cần đưa tế bào biểu bì củ hành tím vào môi trường nhược trương. Vì trong môi trường nhược trương, nước sẽ từ môi trường đi vào trong tế bào giúp phục hồi trạng thái của chất nguyên sinh.
Câu 3: Khi nhỏ nước cất vào tế bào biểu bì hành tím đã co nguyên sinh nhưng không quan sát được hiện tượng phản co nguyên sinh thì nguyên nhân có thể là do
A. thời gian co nguyên sinh quá lâu dẫn tế bào bị chết.
B. nước cất không phải là môi trường nhược trương.
C. NaCl không di chuyển được vào trong tế bào.
D. chất tan ở trong tế bào tdi chuyển ra môi trường.
Đáp án đúng là: A
Hiện tượng co và phản co nguyên sinh chỉ quan sát được khi tế bào còn sống → Khi nhỏ nước cất vào tế bào biểu bì hành tím đã co nguyên sinh nhưng không quan sát được hiện tượng phản co nguyên sinh thì nguyên nhân có thể là do thời gian co nguyên sinh quá lâu dẫn tế bào bị chết.
Câu 4: Khi tế bào máu ếch vào dung dịch NaCl 0,65% thì sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây?
A. Tế bào trương lên rồi vỡ.
B. Tế bào trương lên nhưng không vỡ.
C. Cả tế bào bị co lại.
D. Tế bào không thay đổi hình dạng.
Đáp án đúng là: D
Dung dịch NaCl 0,65% là môi trường đẳng trương với tế bào máu ếch → Khi cho tế bào máu ếch vào dung dịch NaCl 0,65%, tế bào sẽ không bị thay đổi hình dạng.
Câu 5: Tại sao trong môi trường nhược trương, tế bào động vật lại bị tan bào còn tế bào thực vật thì không?
A. Do tế bào động vật có thành tế bào mỏng.
B. Do tế bào động vật có thành tế bào dày.
C. Do tế bào động vật không có thành tế bào.
D. Do tế bào động vật có kích thước nhỏ hơn.
Đáp án đúng là: C
Do tế bào động vật không có thành tế bào nên không có khả năng chống lại sức trương nước. Do đó, trong môi trường nhược trương, nước đi vào trong tế bào khiến tế bào động vật căng lên rồi vỡ ra (hiện tượng tan bào).
Câu 6: Cho các bước thí nghiệm sau:
(1) Gọt vỏ củ khoai tây, cắt thành những miếng nhỏ dày 1 cm rồi cho vào 2 ống nghiệm được đánh số 1 và 2 đã có sẵn 10 mL nước cất.
(2) Nhỏ 3 – 4 giọt dung dịch xanh methylene vào cả 2 ống nghiệm ngâm 20 phút.
(3) Dùng kẹp gắp các miếng khoai tây ra, sau đó cắt đôi và quan sát tính thấm của xanh methylene vào các miếng khoai tây ở cả hai ống nghiệm.
(4) Ống nghiệm 1 để nguyên làm ống đối chứng, ống nghiệm 2 đun trên ngọn lửa đèn cồn khoảng 2 phút.
Trình tự thực hiện thí nghiệm để xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống là:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (1) → (4) → (2) → (3).
C. (1) → (4) → (3) → (2).
D. (1) → (3) → (4) → (2).
Đáp án đúng là: B
Các bước thực hiện thí nghiệm xác định tính thấm chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống là: (1) → (4) → (2) → (3).
Câu 7: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống, sau khi cắt miếng khoai tây tại 2 ống nghiệm (ống nghiệm 1: không đun; ống nghiệm 2: đun sôi 2 phút) và quan sát, sẽ thu được kết quả nào sau đây?
A. Miếng khoai trong ống nghiệm 1 không bắt màu xanh, miếng khoai trong ống nghiệm 2 thấm màu xanh.
B. Miếng khoai trong ống nghiệm 1 thấm màu xanh, miếng khoai trong ống nghiệm 2 không thấm màu xanh.
C. Miếng khoai trong cả 2 ống đều thấm màu xanh như nhau.
D. Miếng khoai trong cả 2 ống đều không thấm màu xanh.
Đáp án đúng là: A
Ở ống nghiệm 1, các tế bào còn sống nên có khả năng thấm chọn lọc dẫn tới xanh methylene không thấm được vào trong tế bào → Miếng khoai tây ở ống 1 không thấm màu xanh.
Ở ống nghiệm 2, các tế bào chết (được đun nóng) nên mất tính thấm chọn lọc dẫn đến xanh methylene thâm nhập vào trong tế bào → Miếng khoai tây ở ống 2 bị thấm màu xanh.
Câu 8: Khi hầm canh khoai tây với củ dền đỏ, nếu để lâu khoai tây sẽ bị đổi màu do
A. sắc tố từ khoai tây bị ngấm vào củ dền.
B. sắc tố từ khoai tây bị phân giải dưới nhiệt độ cao.
C. sắc tố từ củ dền ngấm vào khoai tây.
D. sắc tố tử củ dền đã phân giải hết sắc tố từ củ khoai tây.
Đáp án đúng là: C
Khi hầm canh khoai tây, nếu để lâu khoai tây sẽ bị đổi màu giống màu củ dền do sắc tố từ củ dền ngâm vào khoai tây.
Câu 9: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, dung dịch NaCl 2% được nhỏ vào tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím được xem là
A. môi trường đẳng trương.
B. môi trường ưu trương.
C. môi trường nhược trương.
D. môi trường bão hòa.
Đáp án đúng là: B
Dung dịch NaCl 2% có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào biểu bì củ hành tím nên đây được coi là môi trường ưu trương.
Câu 10: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2% vào tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím, sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây?
A. Phần chất nguyên sinh của tế bào co lại, màng sinh chất tách ra khỏi thành tế bào.
B. Phần chất nguyên sinh của tế bào co lại, màng sinh chất bám chặt vào thành tế bào.
C. Cả tế bào co lại khiến tế bào bị mất đi hình dạng ban đầu.
D. Cả tế bào trương lên rồi vỡ ra khiến giảm số lượng tế bào.
Đáp án đúng là: A
Môi trường NaCl 2% là môi trường ưu trương so với tế bào biểu bì củ hành tím → Khi nhỏ dung dịch NaCl 2% vào tế bào biểu bì củ hành tím, tế bào bị mất nước gây nên hiện tượng co nguyên sinh (phần chất nguyên sinh co lại, màng sinh chất tách khỏi thành tế bào).
Xem thêm các bài trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 14: Thực hành: Một số thí nghiệm về Enzyme
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng