Lời giải Tiếng Việt lớp 3 trang 85, 86, 87, 88 Bài 3: Vàm Cỏ Đông sách Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Viết, Luyện từ và câu giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2. Mời các bạn theo dõi:
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 85, 86, 87, 88 Bài 3: Vàm Cỏ Đông
Đọc: Vàm Cỏ Đông trang 85, 86
Khởi động
Tiếng Việt lớp 3 trang 85 Câu hỏi: Nói tên những dòng sông em biết
Trả lời:
Sông Hồng, sông Mã, sông Đà, sông Sài Gòn, sông Cầu…
Khám phá và luyện tập
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Vàm Cỏ Đông
Tiếng Việt lớp 3 trang 86 Câu 1: Tìm trong khổ thơ thứ nhất những dòng thơ thể hiện tình cảm của tác giả với con sông quê.
Trả lời:
Quê hương anh cũng có dòng sông
Anh mãi gọi với lòng tha thiết:
Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông!
Tiếng Việt lớp 3 trang 86 Câu 2: Con sông Vàm Cỏ Đông có gì đẹp?
Trả lời:
Con sông có bốn mùa nước trong soi từng mảnh mây trời, có ngọn dừa gió đưa phe phẩy.
Tiếng Việt lớp 3 trang 86 Câu 3: Tác giả so sánh con sông Vàm Cỏ Đông với những gì? Vì sao?
Trả lời:
So sánh con sông như dòng sữa mẹ và lòng người mẹ vì con sông mang nước tưới tiêu ruộng nương, vườn cây, là nguồn sống.
Tiếng Việt lớp 3 trang 86 Câu 4: Tìm các tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ trong mỗi khổ thơ.
- Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối.
Trả lời:
- Biết – thiết/ sông – Đông/ chảy – phẩy/ trời – vơi.
- Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối.
2. Đọc một bài đọc về quê hương
Tiếng Việt lớp 3 trang 86 Câu hỏi:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin mới
b. Chia sẻ với bạn những điều em biết thêm về địa điểm được nhắc đến trong bài đọc.
Trả lời:
a. Phiếu đọc sách:
Tên bài đọc: Vẽ quê hương
Tác giả: Định Hải
Địa điểm: làng xóm, mùa thu, mái ngói, trường học, cây gạo…
Vì bạn nhỏ yêu quê hương nên nhìn thấy cảnh nào của quê hương cũng đẹp và đã vẽ bức tranh quê hương bằng màu sắc đẹp tươi.
Viết: Vàm cỏ Đông trang 86, 87
Tiếng Việt lớp 3 trang 86 Câu 1: Nhớ viết: Vàm Cỏ Đông (hai khổ thơ cuối)
Trả lời:
- Em chú ý học thuộc bà thơ.
- Nhớ viết chính xác và đúng chính tả.
Tiếng Việt lớp 3 trang 86 Câu 2: Viết vào vở tên các địa danh có trong bài Nắng phương Nam.
Trả lời:
Nguyễn Huệ, Nha Trang, Hà Nội, phương Nam.
Tiếng Việt lớp 3 trang 86, 87 Câu 3: Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố chứa tiếng:
Trả lời:
a. Quả xoài
Hoa sen
b. Con công
Con ong
Tiếng Việt lớp 3 trang 87 Câu 1: Tìm câu có dấu hai chấm trong các đoạn văn, đoạn thơ sau:
a. Ông tôi có một mảnh vườn nhỏ trên sân thượng. Ông trồng đủ thứ cây: chanh, ổi, khế, cúc, sả, tía tô và cả một bụi tre nhỏ. Ông nói trồng mấy cái cây này cho giống vườn ở quê.
Nguyễn Duy Sơn
b.
Rồi bà lại đi làm
Đến khi về thấy lạ:
Sân nhà sao sạch quá
Đàn lợn đã được ăn
Cơm nước nấu tinh tươm
Vườn rau tươi sạch cỏ.
Phan Thị Thanh Nhàn
Trả lời:
a. Ông tôi có một mảnh vườn nhỏ trên sân thượng. Ông trồng đủ thứ cây: chanh, ổi, khế, cúc, sả, tía tô và cả một bụi tre nhỏ. Ông nói trồng mấy cái cây này cho giống vườn ở quê.
Nguyễn Duy Sơn
b.
Rồi bà lại đi làm
Đến khi về thấy lạ:
Sân nhà sao sạch quá
Đàn lợn đã được ăn
Cơm nước nấu tinh tươm
Vườn rau tươi sạch cỏ.
Phan Thị Thanh Nhàn
Tiếng Việt lớp 3 trang 87 Câu 2: Dấu hai chấm trong các câu ở bài tập 1 được dùng để làm gì?
Trả lời:
Báo hiệu phần giải thích, liệt kê.
Tiếng Việt lớp 3 trang 88 Câu 3: Có thể thêm dấu hai chấm vào chỗ nào trong từng câu dưới đây? Vì sao?
a. Trong vườn, muôn hoa đua nhâu khoe sắc mai vàng tực rỡ, đào phơn phớt hồng, mào gà đỏ thắm…
b. Chợ quê bán đủ thứ rau củ miệt vườn cải ngọt, rau muống, bầu, bí, đậu đũa, khoai sọ, khoai lang…
Trả lời:
a. Trong vườn, muôn hoa đua nhau khoe sắc: mai vàng tực rỡ, đào phơn phớt hồng, mào gà đỏ thắm…
b. Chợ quê bán đủ thứ rau củ miệt vườn: cải ngọt, rau muống, bầu, bí, đậu đũa, khoai sọ, khoai lang…
Vì: Báo hiệu phần giải thích, liệt kê.
Tiếng Việt lớp 3 trang 88 Câu 4: Chọn từ ngữ trong khung phù hợp với mỗi chỗ trống:
Trả lời:
a. màu hoa ấm áp như màu nắng
b. Nhờ có cảnh đẹp và không khí trong lành
c. có nhiều trò chơi thú vị.
Tiếng Việt lớp 3 trang 88 Vận dụng 1: Giải ô chữ sau:
Trả lời:
Tiếng Việt lớp 3 trang 88 Vận dụng 2: Nói một vài câu về dòng sông em thích.
Trả lời:
Tại Việt Nam, sông Mê Kông còn có tên gọi là sông Lớn, sông Cái, hay sông Cửu Long. Lưu lượng hai sông này rất lớn, khoảng 6.000 m³/s về mùa khô, lên đến 120.000 m³/s vào mùa mưa, và chuyên chở rất nhiều phù sa bồi đắp đồng bằng Nam Bộ.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Một điểm đến thú vị