CaOCl2 + HCl → Cl2 + H2O + CaCl2 | CaOCl2 ra CaCl2

1.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + H2O + CaCl2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + H2O + CaCl2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + H2O + CaCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí vàng lục clorua làm sủi bọt dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

Trong không khí, clorua vôi dần tác dụng với CO2 và hơi nước tạo ra canxi cacbonat và giải phóng dichlorine monoxide. Phương trình hóa học của phản ứng này như sau:

2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

Là dung dịch mang tính kiềm, quá trình phân hủy của hóa chất này được thực hiện ion hypoclorit. Do axit hypochlorous yếu, canxi hydroxit lại là một bazơ mạnh, các ion hypoclorit kết hợp với nhau, còn ion canxi là một axit liên kết yếu với phương trình cụ thể:

ClO + H2O → HClO + OH

Ngoài ra, CaOCl2 phản ứng với axit HCl tạo ra clorua canxi, nước và clo. Phương trình phản ứng được thể hiện như sau:

CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + H2O + 2 Cl2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho clorua vôi tác dụng với axit HCl

6. Bạn có biết

- Clorua vôi là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí clo. Cũng như natri hipoclorit, clorua vôi có tính oxi hóa mạnh. Khi tác dụng với axit clohiđric, clorua giải phóng khí clo.

2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

- Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với cacbon đioxit, làm thoát ra axit hipoclorơ:

2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh

Ví dụ 2: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3      

B. H2O      

C. NaOH      

D. HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ví dụ 4: Hiện tượng gì xảy ra khi cho CaOCl2 phản ứng với dung dịch HCl đặc?

A. Có kết tủa trắng.

B. Có khí không màu thoát ra.

C. Có khì mùi sốc màu vàng lục thoát ra.

D. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

 Có khí Clo thoát ra màu vàng lục, mùi sốc

Ví dụ 5: Clorua vôi có công thức hóa học là

A. Ca

B. CaO

C. CaOCl

D. CaOCl2

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Clorua vôi có công thức hóa học là CaOCl2.

Ví dụ 6: Cho CaOCl2 phản ứng vừa đủ với 3,65g dung dịch HCl đặc thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 1,12

B. 2,24

C. 3,36

D. 4,48

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: nHCl=3,6536,5=0,1mol

CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

 nCl2=12nHCl =0,05 mol

 V = 0,05. 22,4 = 1,12 lít

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

2CaOCl2 + H2O + CO2 → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + H2O + CaCl2

CaOCl2 + H2SO4 → H2O + Cl2 + CaSO4

CaOCl2 + 2NH3 → H2O + CaCl2 + N2H4

2CaOCl2 + CO2 → CaCO3 + CaCl2 + Cl2O

CaOCl2 + MnSO4 + 2NaOH → H2O + MnO2 + Na2SO4 + CaCl2

3CaS + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2S↑

Đánh giá

0

0 đánh giá