Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 Bài 13: Sâu hại cây trồng sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Công nghệ 10. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 13: Sâu hại cây trồng. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 13: Sâu hại cây trồng
Phần 1. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 13: Sâu hại cây trồng
Câu 1. Giai đoạn 3 của nhóm sâu hại biến thái hoàn toàn là:
A. Trứng
B. Sâu non
C. Nhộng
D. Trưởng thành
Đáp án đúng: C
Giải thích: Nhóm sâu hại biến thái hoàn toàn phát triển qua 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Trứng
+ Giai đoạn 2: sâu non
+ Giai đoạn 3: nhộng
+ Giai đoạn 4: trưởng thành
Câu 2. Giai đoạn 4 của nhóm sâu hại biến thái hoàn toàn là:
A. Trứng
B. Sâu non
C. Nhộng
D. Trưởng thành
Đáp án đúng: D
Giải thích: Nhóm sâu hại biến thái hoàn toàn phát triển qua 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Trứng
+ Giai đoạn 2: sâu non
+ Giai đoạn 3: nhộng
+ Giai đoạn 4: trưởng thành
Câu 3. Nhóm sâu hại biến thái không hoàn toàn phát triển qua mấy giai đoạn?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án đúng: C
Giải thích: Nhóm sâu hại biến thái không hoàn toàn phát triển qua 3 giai đoạn:
+ Trứng
+ Sâu non
+ Trưởng thành
Câu 4. Nhóm sâu hại biến thái không hoàn toàn phát triển qua giai đoạn nào sau đây?
A. Trứng
B. Sâu non
C. Trưởng thành
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: D
Giải thích: Nhóm sâu hại biến thái không hoàn toàn phát triển qua 3 giai đoạn:
+ Trứng
+ Sâu non
+ Trưởng thành
Câu 5. Hãy cho biết, đâu là vòng đời của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa?
Đáp án đúng: A
Giải thích:
+ Đáp án A: sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
+ Đáp án B: sâu tơ hại rau họ cải
+ Đáp án C: ruồi đục quả
+ Đáp án D: sâu đục thân ngô
Câu 6. Sâu hại được chia làm mấy nhóm?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án đúng: B
Giải thích: Sâu hại được chia làm 2 nhóm:
+ Biến thái hoàn toàn
+ Biến thái không hoàn toàn
Câu 7. Nhóm sâu hại biến thái hoàn toàn phát triển qua mấy giai đoạn?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án đúng: D
Giải thích: Nhóm sâu hại biến thái hoàn toàn phát triển qua 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Trứng
+ Giai đoạn 2: sâu non
+ Giai đoạn 3: nhộng
+ Giai đoạn 4: trưởng thành
Câu 8. Sâu hại có loại nào sau đây?
A. Biến thái hoàn toàn
B. Biến thái không hoàn toàn
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án đúng: C
Giải thích: Sâu hại được chia làm 2 nhóm:
+ Biến thái hoàn toàn
+ Biến thái không hoàn toàn
Câu 9. Giai đoạn đầu tiên của nhóm sâu hại biến thái hoàn toàn là:
A. Trứng
B. Sâu non
C. Nhộng
D. Trưởng thành
Đáp án đúng: A
Giải thích: Nhóm sâu hại biến thái hoàn toàn phát triển qua 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Trứng
+ Giai đoạn 2: sâu non
+ Giai đoạn 3: nhộng
+ Giai đoạn 4: trưởng thành
Câu 10. Giai đoạn 2 của nhóm sâu hại biến thái hoàn toàn là:
A. Trứng
B. Sâu non
C. Nhộng
D. Trưởng thành
Đáp án đúng: B
Giải thích: Nhóm sâu hại biến thái hoàn toàn phát triển qua 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Trứng
+ Giai đoạn 2: sâu non
+ Giai đoạn 3: nhộng
+ Giai đoạn 4: trưởng thành
Câu 11. Hãy cho biết, đâu là vòng đời của sâu tơ hại rau họ cải?
Đáp án đúng: B
Giải thích:
+ Đáp án A: sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
+ Đáp án B: sâu tơ hại rau họ cải
+ Đáp án C: ruồi đục quả
+ Đáp án D: sâu đục thân ngô
Câu 12. Hãy cho biết, đâu là vòng đời của ruồi đục quả?
Đáp án đúng: C
Giải thích:
+ Đáp án A: sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
+ Đáp án B: sâu tơ hại rau họ cải
+ Đáp án C: ruồi đục quả
+ Đáp án D: sâu đục thân ngô
Câu 13. Hãy cho biết, đâu là vòng đời của sâu đục thân ngô?
Đáp án đúng: D
Giải thích:
+ Đáp án A: sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
+ Đáp án B: sâu tơ hại rau họ cải
+ Đáp án C: ruồi đục quả
+ Đáp án D: sâu đục thân ngô
Câu 14. Giai đoạn đầu tiên của sâu hại biến thái không hoàn toàn là:
A. Trứng
B. Sâu non
C. Trưởng thành
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: A
Giải thích: Các giai đoạn phát triển của sâu hại biến thái không hoàn toàn:
+ Giai đoạn 1: Trứng
+ Giai đoạn 2: Sâu non
+ Giai đoạn 3: Trưởng thành
Câu 15. Giai đoạn 2 của sâu hại biến thái không hoàn toàn là:
A. Trứng
B. Sâu non
C. Trưởng thành
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: B
Giải thích: Các giai đoạn phát triển của sâu hại biến thái không hoàn toàn:
+ Giai đoạn 1: Trứng
+ Giai đoạn 2: Sâu non
+ Giai đoạn 3: Trưởng thành
Phần 2. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 13: Sâu hại cây trồng
1. Khái niệm sâu hại cây trồng
- Là động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng, chuyên gây hại cây trồng.
- Gồm 2 nhóm:
+ Biến thái hoàn toàn
+ Biến thái không hoàn toàn
2. Một số loại sâu hai cây trồng thường gặp
2.1. Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
* Đặc điểm sinh học và gây hại
- Trứng:
+ Hình bầu dục, màu trắng, khi sắp nở có màu vàng nhạt
+ Thời gian: 3 – 5 ngày
- Sâu non:
+ Màu trắng sữa, khi lớn màu xanh lá mạ, thân chia đốt rõ ràng
+ Thời gian: 15 – 28 ngày
- Nhộng:
+ Màu nâu
+ Thời gian: 6 – 10 ngày
- Trường thành:
+ Cánh màu vàng rơm
+ Thời gian: 5 – 10 ngày
* Biện pháp phòng trừ chủ yếu
- Theo dõi thời điểm đẻ trứng để phòng trừ sâu non
- Sử dụng bẫy đèn dự báo thời điểm xuất hiện trưởng thành
- Bướm xuất hiện 5 – 7 ngày thì phun thuốc
2.2. Sâu tơ hại rau họ cải
* Đặc điểm sinh học và gây hại
- Trứng:
+ Hình bầu dục màu vàng xanh nhạt
+ Thời gian: 3 – 4 ngày
- Sâu non:
+ Màu xanh nhạt, chia đốt rõ ràng
+ Thời gian: 11 – 20 ngày
- Nhộng:
+ Màu vàng nhạt, được bao bọc bởi các sợi tơ
+ Thời gian: 5 – 10 ngày
- Trưởng thành:
+ Màu nâu xám, trên cánh có dải màu trắng hoặc màu vàng
+ Thời gian: 2 – 3 ngày
* Biện pháp phòng trừ chủ yếu
- Dọn tàn dư cây trồng đem tiêu hủy hoặc ủ làm phân bón diệt trứng, sâu non
- Dùng thiên địch, bẫy pheromone diệt con trưởng thành
- Luân canh, xem canh
- Luân phiên các thuốc hóa học khác cơ chế tác động để phòng trừ
2.3. Ruồi đục quả
* Đặc điểm sinh học và gây hại
- Trứng:
+ Màu vàng nhạt, thon 2 đầu
+ Thời gian: 2 – 3 ngày
- Sâu non:
+ Màu trắng ngà, phía đầu nhọn có giác hút dịch màu đen
+ Thời gian: 7 – 12 ngày
- Nhộng:
+ Nằm trong kén có màu vàng cam, sắp vũ hóa chuyển màu nâu nhạt
+ Thời gian: 10 – 14 ngày
- Trưởng thành:
+ Ngực màu nâu đen, bụng màu nâu vàng
+ Thời gian: 7 – 14 ngày
* Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
- Dùng bẫy pheromone, bẫy dính vàng
- Dùng bả protein trộn thuốc hóa học
- Bảo vệ các loài thiên địch
- Vệ sinh đồng ruộng, cắt tỉa, loại bỏ cành, cây nhiễm bệnh
2.4. Sâu đục thân ngô
* Đặc điểm sinh học và gây hại
- Trứng:
+ Mới đẻ, trứng có màu trắng sữa, mặt trên trơn bóng
+ Thời gian: 4 – 7 ngày
- Sâu non:
+ Mới nở có màu hồng, đầu đen, khi lớn chuyển màu trắng sữa
+ Thời gian: 18 – 41 ngày
- Nhộng:
+ Màu nâu nhạt, dài khoảng 15 – 19 mm
+ Thời gian: 5 – 12 ngày
- Trưởng thành:
+ Cánh trước màu vàng tươi đến vàng nhạt
+ Thời gian: 10 ngày
* Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh đồng ruộng, luân canh cây trồng, sử dụng giống chống chịu, kháng hoặc ít nhiễm sâu đục thân
- Gieo trồng đúng thời vụ
- Bắt sâu bằng tay, ngắt ổ trứng
- Bảo vệ ong mắt đỏ kí sinh trứng
- Phun thuốc phòng trừ kịp thời
2.5. Bọ hà hại khoai lang
* Đặc điểm sinh học gây hại
- Trứng:
+ Màu trắng sữa, bề mặt có nhiều lỗ nhỏ
+ Thời gian: 6 – 8 ngày
- Sâu non:
+ Màu trắng sữa, đục thân hay củ
+ Thời gian: 14 – 19 ngày
- Nhộng:
+ Màu trắng
+ Thời gian: 7 – 8 ngày, trời lạnh dài tới 28 ngày
- Trưởng thành:
+ Đầu đen, râu, ngực và chân màu cam hay đỏ nâu, phần bụng có màu sanh ánh kim
+ Thời gian: 5 – 7 ngày
* Biện pháp phòng trừ chủ yếu
- Dùng bẫy pheromone và thiên địch, kiểm soát tốt độ ẩm đất, vệ sinh đồng ruộng sạch sẽ
- Dùng thuốc trừ sâu
Xem thêm các bài trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 12: Tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 13: Sâu hại cây trồng
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 14: Bệnh hại cây trồng
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 15: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Ôn tập Chủ đề 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng